Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ngữ hệ Phi-Á”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Liên kết ngoài: clean up, replaced: Hệ ngôn ngữ → Ngữ hệ using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Infobox Languagelanguage family
|name=NgữHệ hệngữ Phi-Á
|region=Vùng [[sừngSừng châu Phi]], [[Bắc Phi]], [[Sahel]], [[TrungTây ĐôngÁ]]
|familycolor=Afro-Asiatic
|family=One of the world's primary [[Language family|language families]]
|family=Một trong những ngữ hệ chính trên thế giới
|protoname=[[Proto-Afroasiatic language|Proto-Afroasiatic]]
|child1=[[nhóm ngôn ngữ Semit|Semit]]
|child1=[[Ngữ tộc Berber|Berber]]
|child2=[[Tiếng Ai Cập|Ai Cập cổ]]
|child3child2=[[nhómNgữ ngôntộc ngữ BerberTchad|BerberTchad]]
|child4=[[nhómNgữ ngôntộc ngữ ChadCushit|ChadCushit]]
|child5=[[nhómTiếng ngônAi ngữ CushCập|CushAi Cập]]
|child6=[[nhómNgữ ngôntộc ngữ OmotOmo|OmotOmo]]<ref name="Sands2009">Sands, Bonny (2009). "Africa’s Linguistic Diversity". Language and Linguistics Compass 3/2 (2009): 559–580, 10.1111/j.1749-818x.2008.00124.x</ref>
|child1child7=[[nhómNgữ ngôn ngữtộc Semit|Semit]]
|iso2=afa
|iso5=afa
|glotto=afro1255
|glottorefname=Afro-Asiatic
|map=Hamito-Semitic_languagesSemitic languages.jpg
|mapcaption=Phân bố của cácngữ hệ Phi-Á, vùng vàng nhạc là nơi vắng mặt ngôn ngữ Phi-Á.
}}
'''Ngữ hệ Phi- Á''', còn được gọi là '''Hamito-Semit''' ('''Chamito-Semit'''),<ref name="Nanjira">Daniel Don Nanjira, ''[https://books.google.com/books?id=LZuxGsXVPoMC&pg=PA52#v=onepage&q&f=false African Foreign Policy and Diplomacy: From Antiquity to the 21st Century]'', (ABC-CLIO: 2010).</ref> là một [[ngữ hệ]] lớn, gồmvới khoảngchừng 300 ngôn ngữ và phương ngữ, theo ước tính năm 2009 của [[Ethnologue]].<ref name="ethnologue.com">[http://www.ethnologue.com/show_family.asp?subid=52-16 Ethnologue family tree for Afroasiatic languages]</ref> NgônNhững ngôn ngữ thuộctrong hệ này đặcmặt biệt chiếm ưu thế tại [[TrungTây ĐôngÁ]], [[Bắc Phi]], [[Sừng châu Phi]], một phần của [[Sahel]].
 
Ngữ hệ Phi-Á có hơn495 350 triệutriều người nóibản ngữ, lớnđứng thứ bốn trong tất cảsố các ngữ hệ (sau ngữ hệ [[Ngữ hệ Ấn-Âu|Ấn-Âu]], [[Ngữ hệ Hán-Tạng|Hán-Tạng]] và [[Ngữ hệ Niger–Congo|Niger–Congo]]).<ref>[http://www.ethnologue.com/statistics/family Summary by language family]</ref> Hệ được chia làm sáu nhánh con: [[nhómNgữ ngôn ngữtộc Berber|Berber]], [[nhómNgữ ngôntộc ngữ ChadTchad|ChadTchad]], [[nhómNgữ ngôntộc ngữ CushCushit|CushCushit]], [[tiếngTiếng Ai Cập|Ai Cập]], [[nhómNgữ ngôntộc ngữ OmotOmo|OmotOmo]] và [[nhómNgữ ngôn ngữtộc Semit|Semit]].
 
Ngôn ngữ Phi-Á phổđông biếnngười nói nhất hệ là [[tiếng Ả Rập]], một ngôn ngữ nhánh Semit, bao gồm [[tiếng Ả Rập vănhiện chươngđại chuẩn]] các [[các dạng của tiếng Ả Rập|các dạng]] tiếng Ả Rập khác,nói khácthông nhautục]]. theoTiếng vùng. Rập có chừng 200 tới 230290 triệu người bản ngữ, tập trung tại TrungTây Đông,Á và Bắc Phi, Sừng châu Phi, và Malta.<ref>[https://bookswww.googleethnologue.com/books?id=PxJrB_OKn04C&printsec=frontcover#PPA27,M1 Languages of the World]language/ara</ref> [[tiếng Tamazight Trung Atlas|Tamazight]] và các dạng còn lại của nhánh Berber được sử dụng tại [[Maroc]], [[Algérie]], [[Libya]], [[Tunisia]], bắc [[Mali]], và bắc [[Niger]] bởi chừng 25 tới 35 triệu người.
 
Những ngôn ngữ Phi-Ánổi được nói rộng rãibật khác là:
* [[Tiếng Hausa|Hausa]], ngôn ngữ nổiuy trộitín miền bắc [[Nigeria]], bắc miền[[Ghana]], và nam [[Niger]], được nói như ngônbản ngữ thứ nhấtcủa bởi 2527 triệu người và được dùngsử nhưdụng mộtnhư ''[[lingua franca]]'' bởi 20 triệu người khác dọc Tây Phi và dọc [[Sahel]]<ref name="ethnologue-hau">[http://www.ethnologue.com/show_language.asp?code=hau Ethnologue - Hausa]</ref>
* [[Tiếng Oromo|Oromo]], tạinói ở [[Ethiopia]] và [[Kenya]], vớibởi tổng cộng chừng 33 triệu người nói
* [[Tiếng Amhara|Amhara]], nói tại [[Ethiopia]], với hơn 25 triệu người bản ngữ cộng với 1hàng triệu người khác sử dụng nónói như ngôn ngữ thứ hai
* [[Tiếng Somali|Somali]], được nói bởi 15,5 triệu người ở [[Đại Somalia]], [[Djibouti]], đông [[Ethiopia]] và đông bắc [[Kenya]]
* [[Tiếng Hebrew hiện đại|Hebrew Hiện đại]], được nói bởi 9 triệu người trênở [[Israel]] và các cộng đồng Do Thái toàn cầu.<ref>{{cite book|first=Nurit|last=Dekel|title=Colloquial Israeli Hebrew: A Corpus-based Survey|url=https://books.google.com/books?id=Mj_oBQAAQBAJ|date=2014|publisher=De Gruyter|isbn=978-3-11-037725-5|ref=harv}}</ref>
* [[Tiếng Tigrinya]], nói bởi 6,9 triệu người ở [[Eritrea]] và Ethiopia
* [[Tiếng Kabyle]], nói bởi 5 triệu người ở [[Algeria]].
* [[Tiếng Tamazight Trung Atlas]] nói bởi 2,5 triệu người ở [[Maroc]]<ref>{{cite web |title=Tamazight, Central Atlas |url=https://www.ethnologue.com/language/tzm |publisher=Ethnologue |accessdate=18 October 2017}}</ref>
 
Ngoài những ngôn ngữ ngày nay, ngữ hệ Phi-Á còn có nhiều ngôn ngữ cổ quan trọng, như [[tiếng Ai Cập]], [[tiếng Akkad]], [[tiếng Hebrew Kinh Thánh]] và [[tiếng Aram cổ]].
 
==Urheimat của ngữ hệ Phi-Á==
Urheimat của ngữ hệ Phi-Á (''Urheimat'' có nghĩa là "quê hương ban đầu" trong tiếng Đức) chỉ nơi mà người nói [[ngôn ngữ Phi-Á nguyên thủy]] từng sống thành một cộng đồng, hay một tập hợp cộng đồng, có chung ngôn ngữ. Những ngôn ngữ Phi-Á ngày nay chủ yếu có mặt ở [[Tây Á]], [[Bắc Phi]], [[Sừng châu Phi]], [[Sahel]].
 
Hiện không có sự nhất trí về vị trí và thời điểm mà ngôn ngữ nguyên thủy từng tồn tại. Những nơi được đề xuất là Bắc Phi, vùng trong của Sừng châu Phi, miền Đông Sahara,<ref name=blench2006>Blench R (2006) Archaeology, Language, and the African Past, Rowman Altamira, {{ISBN|0-7591-0466-2}}, {{ISBN|978-0-7591-0466-2}}, https://books.google.com/books?id=esFy3Po57A8C</ref><ref name=Ehret2004>Ehret C, Keita SOY, Newman P (2004) The Origins of Afroasiatic a response to Diamond and Bellwood (2003) in the Letters of SCIENCE 306, no. 5702, p. 1680 {{doi|10.1126/science.306.5702.1680c}}</ref><ref name=bernal1987>Bernal M (1987) Black Athena: the Afroasiatic roots of classical civilization, Rutgers University Press, {{ISBN|0-8135-3655-3}}, {{ISBN|978-0-8135-3655-2}}. https://books.google.com/books?id=yFLm_M_OdK4C</ref><ref name=bender1997>Bender ML (1997), Upside Down Afrasian, Afrikanistische Arbeitspapiere 50, pp. 19-34</ref><ref name=militarev2005>Militarev A (2005) [http://starling.rinet.ru/Texts/fleming.pdf Once more about glottochronology and comparative method: the Omotic-Afrasian case, Аспекты компаративистики - 1 (Aspects of comparative linguistics - 1)]. FS S. Starostin. Orientalia et Classica II (Moscow), p. 339-408.</ref> và Levant.<ref>{{cite book|url=https://books.google.com/books?id=5wKT-5SOAKQC&pg=PA73#v=onepage&q&f=false|title= Quantitative Approaches to Linguistic Diversity: Commemorating the Centenary of the Birth of Morris Swadesh|page= 73}}</ref><ref>{{cite book|url=https://books.google.com/books?id=lyhvaJq2biEC&pg=PA27#v=onepage&q&f=false|title= Transition to Modernity: Essays on Power, Wealth and Belief|author= John A. Hall, I. C. Jarvie| page=27|year= 2005}}</ref>
 
* [[Tiếng Hausa|Hausa]], ngôn ngữ nổi trội ở miền bắc [[Nigeria]] và miền nam Niger, được nói như ngôn ngữ thứ nhất bởi 25 triệu và được dùng như một ''[[lingua franca]]'' bởi 20 triệu người khác dọc Tây Phi và [[Sahel]]<ref name="ethnologue-hau">[http://www.ethnologue.com/show_language.asp?code=hau Ethnologue - Hausa]</ref>
* [[Tiếng Oromo|Oromo]] tại [[Ethiopia]] và [[Kenya]], với tổng cộng chừng 33 triệu người nói
* [[Tiếng Amhara|Amhara]] tại [[Ethiopia]], với hơn 25 triệu người bản ngữ cộng với 1 triệu người khác sử dụng nó như ngôn ngữ thứ hai
* [[Tiếng Somali|Somali]], được nói bởi 15,5 triệu người ở [[Đại Somalia]]
* [[Tiếng Hebrew hiện đại|Hebrew Hiện đại]], được nói bởi 9 triệu người trên toàn cầu.<ref>{{cite book|first=Nurit|last=Dekel|title=Colloquial Israeli Hebrew: A Corpus-based Survey|url=https://books.google.com/books?id=Mj_oBQAAQBAJ|date=2014|publisher=De Gruyter|isbn=978-3-11-037725-5|ref=harv}}</ref>
== Đọc thêm ==
* Barnett, William and John Hoopes (editors). 1995. ''The Emergence of Pottery.'' Washington, DC: Smithsonian Institution Press. ISBN 1-56098-517-8