Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ngữ tộc Semit”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n PhanAnh123 đã đổi Nhóm ngôn ngữ Semit thành Ngữ tộc Semit qua đổi hướng
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Infobox Language family
|name=Ngữ tộc Semit
|region=[[Trung Đông]], [[Bắc Phi]], [[Sừng châu Phi|Đông Bắc Phi]] và [[Malta]]
|familycolor=Afro-Asiatic
Dòng 15:
[[Tập tin:Amarna Akkadian letter.png|nhỏ]]
 
'''NhómNgữ ngôn ngữtộc Semit''' là nhóm [[ngôn ngữ]] bắt nguồn từ [[Trung Đông]], hiện được sử dụng bởi hơn 330 triệu người tại [[Tây Á]], [[Tiểu Á]], [[Bắc Phi]] và [[Sừng châu Phi]], ngoài ra còn có những cộng đồng người nói lớn tại [[Bắc Mỹ]] và [[châu Âu]], và những cộng đồng nhỏ hơn tại [[Nam Mỹ]], [[Úc]], [[Kavkaz]] và [[Trung Á]]. Thuật ngữ ''nhómngữ ngôn ngữtộc Semit'' được sử dụng đầu tiên bởi các học giả của [[Trường Lịch sử Göttingen]] vào thập niên 1780,{{sfn|Baasten|2003}} xuất phát từ cái tên [[Shem]], một trong ba [[con trai của Noah]] trong [[Sách Sáng Thế]].
 
Những ngôn ngữ Semit phổ biến nhất là (chỉ tính số người bản ngữ) [[tiếng Ả Rập]] (300 triệu),<ref name="Owens300">{{cite book |last=Jonathan |first=Owens |date=2013 |title=The Oxford Handbook of Arabic Linguistics |url=https://books.google.com/books/about/The_Oxford_Handbook_of_Arabic_Linguistic.html?id=1IJoAgAAQBAJ& |publisher=Oxford University Press |page=2 |isbn=0199344094 |accessdate=18 February 2014}}</ref> [[tiếng Amhara]] (22 triệu),<ref>{{e18|amh|Amharic}}</ref> [[tiếng Tigrinya]] (7 triệu),<ref>{{e18|tir|Tigrinya}}</ref> [[tiếng Hebrew]] (5 triệu người bản ngữ và [[ngôn ngữ đầu tiên|L1]] tại Israel),<ref>{{e18|heb|Modern Hebrew}}</ref> [[tiếng Aram]] (575.000 tới 1 triệu)<ref>^ Jump up to: a b Assyrian Neo-Aramaic at Ethnologue (18th ed., 2015)</ref><ref>Chaldean Neo-Aramaic at Ethnologue (14th ed., 2000).</ref><ref>^ Turoyo at Ethnologue (18th ed., 2015)</ref> và [[tiếng Malta]] (520,000).<ref>^ Jump up to: a b c Maltese at Ethnologue (18th ed., 2015)</ref>