Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bình phương”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã lùi lại sửa đổi của Hoangson270 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của 123.21.33.191 |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 11:
b) Một số chính phương có tận cùng là 5 thì chữ số hàng chục là 2.
Một số chính phương có tận cùng là 6 thì chữ số hàng chục là
c) Khi phân tích một số chính phương ra thừa số nguyên tố thì các thừa số chỉ chứa số mũ chẵn.
Dòng 23:
Ví dụ: a<sup>2</sup> x b<sup>2</sup> x c<sup>2</sup> = (a x b x c)<sup>2</sup>
== Ký hiệu ==
Số mũ ² bên phải của số được bình phương.
<math>a^2.b^2=(ab)^2</math>
== Ví dụ ==
* [[Số thực]]:
:15² = 15*15=225
Dòng 36:
:i² = -1
:(3 + 2i)² = 5 + 12i
==Chú thích ==
{{Tham khảo}}Không có chú thích{{Toán học}}
{{sơ khai toán học}}
|