Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bình phương”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
n Đã lùi lại sửa đổi của 27.3.214.119 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của Ngomanh123
Thẻ: Lùi tất cả
Dòng 11:
 
b) Một số chính phương có tận cùng là 5 thì chữ số hàng chục là 2.
Một số chính phương có tận cùng là 6 thì chữ số hàng chục là chẵnlẻ.
 
c) Khi phân tích một số chính phương ra thừa số nguyên tố thì các thừa số chỉ chứa số mũ chẵn.
Dòng 23:
Ví dụ: a<sup>2</sup> x b<sup>2</sup> x c<sup>2</sup> = (a x b x c)<sup>2</sup>
 
== Ký hiệu ==
Số mũ ² bên phải của số được bình phương.
 
<math>a^2.b^2=(ab)^2</math>
 
== Ví dụ ==
* [[Số thực]]:
:15² = 15*15=225
Dòng 36:
:i² = -1
:(3 + 2i)² = 5 + 12i
==Chú thích ==
{{Tham khảo}}Không có chú thích{{Toán học}}
 
{{Toán học}}
{{sơ khai toán học}}