Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017
Thêm nguồn
Dòng 1:
{{expand}}{{Đại học
|name = Hệ thống [[Đại học Huế]]<br />Trường Đại học Khoa học
|latin_name =
Dòng 17:
|xếp hạng={{Thông tin xếp hạng đại học Việt Nam
| con = có
| bảng qg 1 = [[WebometricsQS]]
| năm qg 1 = 2018
| hạng qg 1 = 5<ref>{{Chú thích web|url=https://www.topuniversities.com/university-rankings/asian-university-rankings/2018|title=QS Asia University Rankings 2018}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp_tin:C%C3%A1ch_x%E1%BA%BFp_h%E1%BA%A1ng_c%E1%BB%A7a_t%E1%BB%95_ch%E1%BB%A9c_QS.png|title=Cách xếp hạng của tổ chức QS.png|postscript=Bảng xếp hạng QS chỉ hiển thị bảng xếp hạng những trường có thứ hạng cao tại Việt Nam.}}</ref>
| hạng qg 1 = 13
| bảng qg 2 = [[Webometrics]]
| năm qg 2 = 2018
| hạng qg 2 = 13<ref>{{Chú thích web|url=http://www.webometrics.info/en/Asia/vietnam|title=Webometrics}}</ref>
| hạng qg 2 =
| bảng qg 3 = [[uniRank]]
| năm qg 3 = 2018
| hạng qg 3 = 16<ref>{{Chú thích web|url=https://www.4icu.org/vn/|title=2018 Vietnamese University Ranking}}</ref>
| hạng qg 3 = 16
| bảng châu Á 1 = [[QS]]
| năm châu Á 1 = 2018
| hạng châu Á 1 = 400<ref>{{Chú thích web|url=https://www.topuniversities.com/university-rankings/asian-university-rankings/2018|title=QS Asia University Rankings 2018}}</ref>
| hạng châu Á 1 = 351-400}}|loại hình=[[Đại học công lập]]}}}}
[[Tập tin:Đại học Khoa học Huế.jpg|nhỏ|phải|300px|Trường Đại học Khoa học Huế nhìn từ đường [[Nguyễn Huệ]]]]
[[Tập tin:Đại học Khoa học Huế1.jpg|nhỏ|phải|300px|Trường Đại học Khoa học Huế nhìn từ đường [[Đống Đa]]]]
'''Trường Đại học Khoa học Huế''' là một trường Đạiđại học thuộc hệ thống [[Đại học Huế]], được xếp vào nhóm [[Đại học trọng điểm của quốc gia|Đạiđại học trọng điểm]] của quốc gia Việt Nam. Trường Đại họctiền Khoathân là trường đại học Tổng hợp Huế, -được Đạithành họclập Huếtrên (gọi tắtsở sát trườngnhập Đại học Khoa học Huế), tiềnđại thânhọc Văn trườngkhoa của Viện Đại học TổngHuế hợpđược Huế,thành lập từ năm 1957.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.husc.edu.vn/viewpage.php?page_id=1|title=Giới thiệu trường|postscript=Trường được thành lập theo Quyết định số 426/TTg ngày 27-10-1976 của Thủ tướng chính phủ trên cơ sở sát nhập Đại học Khoa học và Đại học Văn khoa của Viện Đại học Huế trước đây (Viện ĐH Huế thành lập năm 1957)}}</ref> Năm 1994, trường đại học Tổng hợp trở thành trường thành viên của Đại học Huế và được đổi tên thành trường Đại học Khoa học.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.husc.edu.vn/viewpage.php?page_id=1|title=http://www.husc.edu.vn/viewpage.php?page_id=1|postscript=Năm 1994, theo Nghị định số 30/CP của Chính phủ về việc thành lập Đại học Huế, trường Đại học Tổng hợp trở thành trường thành viên của Đại học Huế và được đổi tên thành trường Đại học Khoa học.}}</ref>
 
Trường đại học này có trụ sở chính tại số 77 Nguyễn Huệ, [[Huế]]. Khu trường sở của Trườngtrường Đại học Khoa học Huế có diện tích 14.000 m², nằm giữa giữa ba đường phố ở trung tâm phía Nam [[Sông Hương]] của thành phố Huế: đường Nguyễn Huệ, đường Đống Đa và đường Lý Thường Kiệt.
 
== Sứ mạng ==
Sứ mạng của Trường Đại học Khoa học Huế- đượchệ xác định như sau: "Trường Đại học Khoa học-thống Đại học Huế là cơ sở đào tạo đại học, sau đại học đa ngành, đa lĩnh vực và nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội-nhân văn, kỹ thuật và công nghệ; là nơi cung cấp nguồn nhân lực và sản phẩm khoa học công nghệ chất lượng cao, đáp ứng sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, trực tiếp là các tỉnh miền Trung- Tây Nguyên".
 
== Chất lượng đào tạo ==
'''Trường Đại học Khoa học Huế''' là một trường Đại học thuộc hệ thống [[Đại học Huế]], được xếp vào nhóm [[Đại học trọng điểm của quốc gia|Đại học trọng điểm]] của quốc gia Việt Nam. Trường Đại học Khoa học Huế - Đại học Huế (gọi tắt là trường Đại học Khoa học Huế), tiền thân là trường Đại học Tổng hợp Huế, được thành lập theo Quyết định số 426/TTg ngày 27-10-1976 của Thủ tướng chính phủ trên cơ sở sát nhập Đại học Khoa học và Đại học Văn khoa của Viện Đại học Huế trước đây (Viện ĐH Huế thành lập năm 1957). Năm 1994, theo Nghị định số 30/CP của Chính phủ về việc thành lập Đại học Huế, trường Đại học Tổng hợp trở thành trường thành viên của Đại học Huế và được đổi tên thành trường Đại học Khoa học.
 
=== Quy mô đào tạo ===
Trường đại học này có trụ sở chính tại số 77 Nguyễn Huệ, [[Huế]]. Khu trường sở của Trường Đại học Khoa học Huế có diện tích 14.000 m², nằm giữa giữa ba đường phố ở trung tâm phía Nam [[Sông Hương]] của thành phố Huế: đường Nguyễn Huệ, đường Đống Đa và đường Lý Thường Kiệt.
Hệ thống Đại học Huế là một trong năm trung tâm đại học lớn nhất và đứng thứ hai cả nước về quy mô đào tạo, sau hệ thống đại học quốc gia.<ref name=":0">{{Chú thích web|url=http://vtv.vn/trong-nuoc/dai-hoc-hue-phai-phan-dau-thanh-truong-quoc-gia-va-ngang-tam-quoc-te-20180102132116405.htm|title=Đại học Huế phải phấn đấu thành trường quốc gia và ngang tầm quốc tế}}</ref>
 
Sứ mạng của Trường Đại học Khoa học Huế được xác định như sau: "Trường Đại học Khoa học- Đại học Huế là cơ sở đào tạo đại học, sau đại học đa ngành, đa lĩnh vực và nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội-nhân văn, kỹ thuật và công nghệ; là nơi cung cấp nguồn nhân lực và sản phẩm khoa học công nghệ chất lượng cao, đáp ứng sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, trực tiếp là các tỉnh miền Trung- Tây Nguyên".
 
== Chất lượng đào tạo ==
 
=== Bảng xếp hạng ===
Theo bảng xếp hạng [[Bảng xếp hạng đại học thế giới Quacquarelli Symonds|Quacquarelli Symonds (QS)]] 2017 thì hệ thống Đạiđại học Đại học Huế đứng thứ 5 Việt Nam và nằm trong nhóm 351 - 400 đại học tốt nhất châu Á.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.topuniversities.com/universities/hue-university#371403|title=QS Asia University Rankings 2018}}</ref> Theo bảng xếp hạng uniRank năm 2018, hệ thống Đạiđại học Đại học Huế đứng thứ 16 tại Việt Nam.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.4icu.org/vn/|title=2018 Vietnamese University Ranking|postscript=21: Vietnam National University, Ho Chi Minh City}}</ref> Còn theo bảng xếp hạng Webometrics năm 2018, hệ thống Đạiđại học Đại học Huế đứng thứ 13 tại Việt Nam.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.webometrics.info/en/Asia/vietnam|title=Vietnam {{!}} Ranking Web of Universities}}</ref>
 
==Ban Giám hiệu==
Hàng 53 ⟶ 55:
 
==Các khoa==
Tính đến năm [[2010]], Trườngtrường Đại học Khoa học [[Huế]] có các khoa sau:
*Khoa Toán;
*Khoa Công nghệ Thông tin;
Hàng 72 ⟶ 74:
 
==Các thế mạnh về KH, CN, CGCN, SXKD của trường==
* Các lĩnh vực nghiên cứu cơ bản, đặc trưng của một trường Đại học khoaKhoa học cơ bản ở miền Trung (KHTN, KHXHNV, KHCN, Kỹ thuật và KHGD).
* Đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội thực tiễn của khu vực miền Trung - Tây Nguyên nói riêng và cả nước nói chung.
* Phát huy thế mạnh về đội ngũ và trang thiết bị hiện có để phấn đấu trở thành một trung tâm nghiên cứu và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao ở khu vực Miền Trung.
Hàng 91 ⟶ 93:
==Liên kết ngoài==
*[http://www.husc.edu.vn/ Trang web chính thức]
 
{{Sơ khai Giáo dục}}
{{Đại học Huế}}