Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Người Ra Glai”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Removing from Category:Dân tộc học using Cat-a-lot
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 109:
Mặt dù Minh Mệnh đã áp dụng chủ thuyết , nhưng trận chiến đẫm máu giữa đoàn quân của Ja Thak Wa và quân Việt Nam vẫn còn diễn biến trên chiến trường ở Panduranga cho đến tháng thứ 4 năm Ất Vị (1835), năm đánh dấu cho sự tử trận của của Po War Palei (tiếng Việt là La Bôn Vương) và Ja Thak Wa (tiếng Việt gọi là Ðiền Sư) ở chiến trường gần thôn Hữu Ðức-Văn Lâm, Phan Rang. Mặc dù đã tử trận, triều đình Huế còn ra lệnh chặt lấy đầu của nhà lãnh đạo Ja Thak Wa để trưng bày cho quần chúng thưởng thức.
 
== So sánh một số từ vựng trong [[Tiếng Ê Đê|tiếng RAGLAI]] với [[NgữRa hệGlai Namvới Đảo|cácmột số ngôn ngữ Nam Đảo]] ==
 
{| class="wikitable"
|-
![[Tiếng Việt]]
![[Tiếng Ê Đê |Ê Đê]]
![[Tiếng Gia Rai |Gia Rai]]
![[Tiếng RAGLAIRa Glai |Ra Glai]]
![[Tiếng Chăm |Chăm]]
![[Tiếng Malay |Malay]]
!
!Ghi chú
|-
|Một
Hàng 127 ⟶ 125:
|Sa (Tha)
|Satu
|
|-
|Hai
Hàng 143 ⟶ 139:
|Pluh
|Puluh
 
|-
|Một trăm
Hàng 150 ⟶ 147:
|Satuh
|Se rituh
 
|-
|Hai nghìn
Hàng 157 ⟶ 155:
|Dua bâo
|Dua ribu
 
|-
|Tôi
Hàng 164 ⟶ 163:
|Kâo
|Ku
 
|-
|Chúng ta
Dòng 171:
|Drei
|Kita
 
|-
|Mắt
Hàng 178 ⟶ 179:
|Mưta
|Mata
 
|-
|Tay
Hàng 185 ⟶ 187:
|Tangan
|Tangan
 
|-
|Mưa
Hàng 192 ⟶ 195:
|Hujan
|Hujan
 
|-
|Nước
Hàng 206 ⟶ 210:
|Nhum
|Minum
 
|-
|Cơm
Hàng 213 ⟶ 218:
|Sei
|Nasi
 
|-
|Chua
Hàng 220 ⟶ 226:
|Mưsam
|Masam
 
|-
|Đêm
Hàng 227 ⟶ 234:
|Mưlam
|Malam
 
|-
|Con đường
Hàng 234 ⟶ 242:
|Jưlan
|Jalan
 
|-
|Trong (cái gì đó)
Hàng 241 ⟶ 250:
|Dalam
|Dalam
 
|-
|Người (chỉ người)
Hàng 248 ⟶ 258:
|Urang
|Orang
 
|-
|Con
Hàng 255 ⟶ 266:
|Anưk
|Anak
 
|-
|Sống
Hàng 262 ⟶ 274:
|Hadiip
|Hidup
 
|-
|Tháng (trăng)
Hàng 269 ⟶ 282:
|bilan
|bilan
 
|-
|Cá
Hàng 276 ⟶ 290:
|Kan
|Ikan
 
|}
 
>< Dân số và địa bàn cư trú Dân số theo điều tra dân số 1999 là gần 97.000 người.
== Dân số và địa bàn cư trú ==
>< Dân số và địa bàn cư trú Dân số theo điều tra dân số 1999 là gần 97.000 người.
 
Theo [[điều tra dân số|Tổng điều tra dân số và nhà ở]] năm [[2009]], người Raglai ở Việt Nam có dân số 122.245 người, có mặt tại 18 trên tổng số 63 [[tỉnh (Việt Nam)|tỉnh]], [[thành phố (Việt Nam)|thành phố]]. Người Raglai cư trú tập trung tại các tỉnh: