Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Triệu Hoằng Ân”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 5:
|birth_date= 899
|death_date= 956
|posthumous name= '''Tuyên Tổ Chiêu Vũ Hoàng đế'''<br>(宣祖昭武皇帝)
|place of burial = Tống lăng, [[Củng Nghĩa]]
|father = [[Triệu Kính]]
|mother = Lưu thị
|spouse= [[Chiêu Hiến Tháithái hậu Đỗ thị]]
|issue= ''xem văn bản''
}}
Dòng 15:
 
== Tiểu sử ==
'''Triệu Hoằng Ân''' vốn là một tướng quân của lãnh chúa [[Vương Dung]] thời kỳ [[Ngũ Đại Thập Quốc]]. Ông có biệt tài là cưỡi ngựa bắn cung. Theo lệnh của Vương Dung, ông đã dẫn hơn 500 kỵ binh để hỗ trợ cho đồng minh của nước Triệu là [[Hậu Đường Trang Tông]] chống lại nhà [[Nhà Hậu Lương|Hậu Lương]]. Ông được giao lại toàn bộ số quân đội sau sự sụp đổ của nước Triệu năm 921.
 
== Mối lương duyên ==
Một hôm trên đường đi công vụ cho Vương Dung, đúng lúc đi ngang qua [[Định Châu]] thì trời đổ bão tuyết, Hoằng Ân tướng quân phải nấp dưới cổng của Đỗ gia trang đề tránh bão. Chủ nhân của Đỗ gia là [[Đỗ Sảng]] (杜爽) thấy vậy bèn mở cửa mời vào, khoản đãi thịnh soạn cho vị tướng gia này, đồng thời mời ông lưu lại vài hôm chờ hết bão. Kể từ đó, Hoằng Ân thường xuyên liên lạc với Đỗ gia trang. Đỗ Sảng dần có thiện cảm với Hoằng Ân và đã gả con gái của ông cho vị tướng quân này. Người con gái đó sau này là [[Chiêu Hiến Tháithái hậu]] Đỗ thị (昭宪太后杜氏), là mẹ của [[Tống Thái Tổ]] và [[Tống Thái Tông]].
 
== Qua đời ==
Dòng 31:
 
=== Con cái ===
# Triệu Khuông TánTế (趙匡), chết yểu, tặng ''Ung vương'' (邕王)
 
# [[Tống Thái Tổ]] Triệu Khuông Dẫn (趙匡胤)
==== Con trai<ref>Sau khi Thái Tổ lên ngôi, để tránh kỵ huý nên đã đổi chữ ''Khuông'' trong tên của các anh em mình thành ''Nghĩa''</ref> ====
# [[Tống Thái Tông]] Triệu Khuông TếNghĩa (趙匡), chết yểu
====# ConTriệu traiKhuông Mỹ (趙匡美; 947 - 984), sau đổi tên thành Quang Mỹ rồi Đình Mỹ, thuỵ là ''Phù Điệu vương'' (涪悼王)<ref>Sau khi Thái Tổ lên ngôi, để tránh kỵ huý nên đã đổi chữ ''Khuông'' trong tên của các anh em mình thành ''Nghĩa''</ref> ====
# [[Tống Thái Tổ|Triệu Khuông Dẫn]] (趙匡胤), sau này là [[Tống Thái Tổ]], vị vua sáng lập [[Nhà Tống|triều Tống]]
# [[Tống Thái Tông|Triệu Khuông Nghĩa]]Tán (趙匡), kếchết vị Thái Tổyểu, hiệutặng ''Kì [[Tốngvương'' Thái Tông]](岐王)
*# [[Yên Quốc Trưởng công chúa]] (燕國長公主),; không? - tên973), hạ giá lấy [[Mễ Phúc Đức]] (米福德), sau tái giá [[Cao Hoài Đức]] (高懷德). Thời [[Tống Huy Tông]], cải tặng '''Cung Ý đại trưởng đế cơ''' (恭懿大长帝姬)
# Triệu Khuông Mỹ (趙匡美; 947 - 984), sau đổi tên thành Triệu Quang Mỹ rồi Triệu Đình Mỹ
# [[Trần Quốc Trưởng công chúa]] (陳國長公主), mất sớm. Thời [[Tống Huy Tông]], cải tặng '''Cung Hiến đại trưởng đế cơ''' (恭献大长帝姬)
# Triệu Khuông Tán (趙匡贊), chết yểu
 
==== Con gái ====
* Yên Quốc Trưởng công chúa (燕國長公主), không rõ tên, lấy Mễ Phúc Đức (米福德), sau tái giá [[Cao Hoài Đức]] (高懷德)
* Nữ tử, chết yểu
 
== Tham khảo ==
{{tham khảo}}
* [[Tống sử]], biểu 1
 
== Chú thích ==
{{tham khảo}}
 
[[Thể loại:Nhà Tống]]
[[Thể loại:Mất 956]]