Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hiếu Thành Kính Hoàng hậu”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 3:
| native name = 孝成敬皇后
|image= 孝康敬皇后.jpg
|succession= [[HoàngThái hậutử phi]] [[nhà Minh|Đại Minh]]
|reign= [[1487]] - [[1505]]
|predecessor= <font color = "grey">[[HiếuHồ TrinhThiện ThuầnTường|Thái hoàngtử hậuphi Hồ thị]]</font>
|successor= <font color="blue">[[HiếuQuách phi (Minh Quang Tông)|Cung Tĩnh NghịThái hoàngtử hậuphi]]</font>
|succession1= [[Hoàng thái hậu]] [[nhà Minh|Đại Minh]]
|reign1= [[15051487]] - [[15411505]]
|predecessor1= <font color = "grey">[[HiếuVương Trinhhoàng Thuầnhậu (Minh Hiến Tông)|Hiến Tông Vương hoàng hậu]]</font>
|successor1= <font color="blue">[[Hiếu AnTĩnh Nghị hoàng hậu|Vũ Tông Hạ hoàng hậu]]</font>
|succession2= [[Hoàng thái hậu]] [[nhà Minh|Đại Minh]]
|reign2= [[1505]] - [[1541]]
|predecessor2= <font color = "grey">[[Hiếu Trinh Thuần hoàng hậu|Từ Thánh Thái hậu]]</font>
|successor2= <font color="blue">[[Hiếu An hoàng hậu|Nhân Thánh Thái hậu]]</font>
|spouse= [[Minh Hiếu Tông]]<br/>Hoằng Trị hoàng đế
|issue= [[Minh Vũ Tông]]<br/>[[Chu Hậu Vĩ]]<br/>[[Thái Khang công chúa]]
|posthumous name=<font color = "grey">Hiếu Thành Tĩnh Túc Trang Từ Triết Ý Dực Thiên Tán Thánh Kính hoàng hậu</font><br>(孝成靖肅莊慈哲懿翊天贊聖敬皇后)
|father= [[Trương Loan (nhà Minh)|Trương Loan]]
|mother= [[Kim phu nhân]]thị
|date of birth= [[20 tháng 3]], [[1471]]
|date of death= {{deathngày yearmất and agetuổi|1541|8|28|1471|3|20}}
|place of burial= Thái lăng (泰陵)
}}
 
'''Hiếu Thành Kính hoàng hậu''' ([[chữ Hán]]: 孝成敬皇后; [[20 tháng 3]], [[1471]] - [[28 tháng 8]], [[1541]]), thường được gọi '''Từ Thọ hoàng thái hậu''' (慈寿皇太后), là [[Hoàng hậu]] duy nhất của [[Minh Hiếu Tông]] Hoằng Trị hoàng đếĐế, mẹ sinh của [[Minh Vũ Tông]] Chính Đức hoàng đếĐế.
 
Trương Hoàng hậu được biết đến là hoàng hậu duy nhất sống theo chế độ ''1 vợ 1 chồng'' cùng hoàng đế trong [[lịch sử Trung Quốc]].
 
==Tiếu sử==
Hiếu Thành Kính hoàng hậu mang [[họ Trương]] (张), sinh ngày [[29 tháng 2]] (âm lịch) năm Thành Hóa thứ 7 triều [[Minh Hiến Tông]], nguyên quán ở [[Hưng Tế]] (nay là [[Thanh huyện]], [[Thương Châu, Hà Bắc]]). Cha của bà là [[Trương Loan (nhà Minh)|Trương Loan]] (张峦), mẹ là [[Kim phu nhân]] (金夫人). Trương thị có các anh em là [[Trương Hạc Linh]] (張鶴齡) và [[Trương Diên Linh]] (張延齡).
 
Năm [[1487]],Thành dướiHóa triềuthứ 23 ([[Minh Hiến Tông1487]]), Trương thị tư sắc mỹ lệ, được tuyển làm [[phi cho Thái tử| Chu Hựu Đường, sắc phong [[Thái tử phi]] (太子妃).
 
== Hoàng hậu ==
Năm Thành Hóa thứ 23 ([[1487]]), Hiến[[tháng Tông9]], hoàngHiến đếTông băng, Thái tử Chu Hựu Đường đăng cơ, tức [[Minh Hiếu Tông]]. Hoàng đế lập Trương thái tử phi lên ngôi [[Hoàng hậu]] duy nhất, không nạp [[phi tần]]. Đế hậu hòa thuận, đối đãi nhau như phu phụ trong dân gian. Trương hoàng hậu hạ sinh 2 trai, 1 gái gồm: [[Minh Vũ Tông]] Chu Hậu Chiếu, Uất Điệu vương [[Chu Hậu Vĩ]] (chết yểu) và [[Thái Khang công chúa]] (chết yểu).
 
Vì hậu cung chỉ có 1 hoàng hậu, Hiếu Tông trọng dụng ngoại thích họ Trương, truy phong nhạc phụ Trương Loan làm ''Xương Quốc công'' (昌国公), phong huynh đệ của hoàng hậu gồm [[Trương Hạc Linh]] tước vị ''Thọ Ninh hầu'' (壽寧侯), [[Trương Diên Linh]] tước vị ''Kiến Xương bá'' (建昌伯). Từ đường nhà họ Trương được Hiếu Tông ưu ái, xây cất thập phần tráng lệ.
 
== Hoàng thái hậu ==
Năm Hoằng Trị năm thứ 18 ([[1505]]), Hiếu Tông hoàng đế băng hà. Thái tử Chu Hậu Chiếu lên nối ngôi, tức [[Minh Vũ Tông]] Chính Đức hoàng đế. Vũ Tông tôn Trương hoàng hậu lên ngôi [[Hoàng thái hậu]], dâng tôn hiệu cho bà là '''Từ Thọ hoàng thái hậu''' (慈寿皇太后).
 
Năm Chính Đức thứ 16 ([[1521]]), Vũ Tông hoàng đế băng hà mà không có con nối, Trương Thái hậu bèn triệu em họ Vũ Tông là Hưng vương [[Chu Hậu Thông]] (朱厚熜) lên kế vị, tức [[Minh Thế Tông]] Gia Tĩnh hoàng đế. Thế Tông hoàng đế tôn phong hiệu của bà là '''Chiêu Thánh Từ Thọ hoàng thái hậu''' (昭圣慈寿皇太后), xưng hô với bà là ''Thánh mẫu'' (圣母).
 
Mẹ của Thế Tông là [[Từ Hiếu Hiến hoàng hậu|Hưng vương phi]] Tưởng thị được tấn phong làm '''Hưng Quốc thái hậu''' (興國太后), rồi '''Thánh mẫu Chương Thánh hoàng thái hậu''' (聖母章聖皇太后), ngang hàng với Trương Thái hậu khiến bà bất bình, điều này khiến Thế Tông bất mãn với bà. Về sau, Thế Tông hoàng đế đổi xưng hô với Trương Thái hậu là ''Bá mẫu'' (伯母).
 
Năm Gia Tĩnh thứ 20 ([[1541]]), em trai của Trương Thái hậu phạm tội,. Thái hậu không cứu được em mà đau lòng lâm bệnh rồi qua đời vào ngày [[8 tháng 8]] (âm lịch) cùng năm, hưởng thọ 70 tuổi. [[Thụy hiệu]]'''Hiếu Khang Tĩnh Túc Trang Từ Triết Ý Dực Thiên Tán Thánh Kính hoàng hậu''' (孝康靖肃庄慈哲懿翊天赞圣敬皇后). Sau khi bà mất, em trai bà cũng bị xử tử.
 
Năm [[1644]], [[Minh Tư Tông]] Sùng Trinh hoàng đế cải thụy hiệu của bà thành '''Hiếu Thành Tĩnh Túc Trang Từ Triết Ý Dực Thiên Tán Thánh Kính hoàng hậu''' (孝成靖肅莊慈哲懿翊天贊聖敬皇后), gọi tắt là '''Hiếu Thành Kính hoàng hậu''' (孝成敬皇后) vì cho rằng chữ ''Khang'' (康) trong thụy hiệu của bà trùng với chữ Khang trong thụy hiệu Hoàng hậu của Thái tử phi Thường thị, phối ngẫu với Minh Hưng Tông [[Chu Tiêu]].
Hàng 54 ⟶ 58:
*[[Minh sử]], quyển 114, liệt truyện đệ 2, Hậu phi nhị - ''Hiếu Tông Hiếu Khang Chương hoàng hậu''
 
==Tước hiệu==
{{S-start}}
{{S-hou|[[Nhà Minh|Hoàng tộc nhà Minh]]||1471||1541}}
{{s-roy}}
{{succession box|title=[[Danh sách Hoàng hậu Trung Quốc#Nhà Minh|Hoàng hậu nhà Minh]]|before=[[Hiếu Trinh Thuần hoàng hậu]]|after=[[Hiếu Tĩnh Nghị hoàng hậu]]|years=1487-1505}}
{{succession box|title=[[Hoàng thái hậu]] [[nhà Minh]]|before=[[Hiếu Trinh Thuần hoàng hậu]]|after=[[Hiếu An hoàng hậu]]|years=1505-1541}}
{{S-end}}
 
{{hoàngHoàng hậu nhà Minh}}
 
[[Thể loại:Hoàng hậu nhà Minh]]
Hàng 68 ⟶ 65:
[[Thể loại:Sinh 1471]]
[[Thể loại:Mất năm 1541]]
[[Thể loại:Người Hà Bắc (Trung Quốc)]]