Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ngôn ngữ đơn lập”

n
replaced: chủ ngữ → chủ ngữ, Chủ ngữ → Chủ ngữ (3) using AWB
n (→‎Kết quả: replaced: 8 loại → tám loại using AWB)
n (replaced: chủ ngữ → chủ ngữ, Chủ ngữ → Chủ ngữ (3) using AWB)
O: Bổ ngữ
V: Động từ
S: [[Chủ ngữ]]
 
===Kết quả===
# OV (Bổ ngữ + Động từ)
# VO (Động từ +Bổ ngữ)
# VS (Vị ngữ + [[Chủ ngữ]])
# SV ([[Chủ ngữ]] +Vị ngữ)
 
Phân loại dựa vào một cơ sở trong cấu trúc câu: cơ sở trật tự chính giữa các thành phần mà cụ thể là trật tự đối đáp giữa [[chủ ngữ]] và vị ngữ, giữa bổ ngữ và động từ, giữa định ngữ và từ được hạn định.
 
Tiếng Việt có chỉ số 246, Tiếng Hán có chỉ số 136, Tiếng Tây Tạng, Miến Điện có chỉ số 145, Tiếng Mèo, Dao có chỉ số 146