Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Xứ Nghệ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Ngokhong (thảo luận | đóng góp)
Dòng 65:
 
=== Hành chính vào đầu nhà Nguyễn của các phủ còn thuộc Nghệ Tĩnh ngày nay ===
*[[Phủ Hà Hoa]] (nay thuộc [[Hà Tĩnh]]):
:*Huyện Kỳ Hoa gồm 6 tổng: Hoa Duệ, Vân Tản, Thổ Ngõa, Lạc Xuyên, Cấp Dẫn, Đỗ Chử.
:*Huyện Thạch Hà gồm 7 tổng: Thượng Nhất, Thượng Nhị, Hạ Nhất, Hạ Nhị, Trung, Đông, Đoài.
*[[Phủ Đức Quang]] (tức phủ Đức Thọ, nay thuộc Hà Tĩnh và Nam [[Nghệ An]]):
:*Huyện Thanh Chương gồm 6 tổng: Bích Triều, Thổ Hào, Vũ Liệt, Cát Ngạn, Đặng Sơn, Nam Hoa.
:*Huyện Chân Lộc (tức huyện Nghi Lộc) gồm 4 tổng: Thượng Xá, Kim Nguyên, Đặng Xá, Ngô Trường (''gồm 17 làng xã: Phan Xá (Phan, Xuân Liễu, Bảo Đài), [[Xuân An, Nghi Xuân|Xuân An]] (An Toàn, Thượng Xá, Trung Ngũ, Mỹ Hậu), Tứ-Ngô Trường, Tứ-Ngô Xá, Chân An, [[Trung Đô|Đức Quang (sở)]], [[Núi Quyết|Dũng Quyết]] (Thượng, Hạ), An Trường (tức Yên Trường), Giáp An, An Lưu, [[Bến Thủy|phường Thủy Cư]]; nay thuộc thành phố [[Vinh]].'').
Dòng 75:
:*Huyện La Sơn gồm 7 tổng: An Việt, An Hồ, Hòa Lâm, Lai Thạch, Thịnh Cảo, Tự Đồng, Thượng Bồng.
:*Huyện Nghi Xuân gồm 5 tổng: Tam Chế, Phan Xá (''gồm 5 xã: Phan Xá, [[Tiên Điền]], Tiên Bào, Mỹ Đường, Uy Viễn.''), Cổ Đạm (''gồm 8 làng xã: [[Cổ Đạm]] (Kỳ Phi, An Giám, Mỹ Cầu, Vân Hải), [[Cương Gián]], Cương Đoán, Động Giản, Liêu Đông, Nước Ra.''), Hoa Viên (''gồm 6 làng xã: [[Xuân Viên|Hoa Viên]], [[Xuân Hồng, Nghi Xuân|Hồng]], Khải Mông, Tiên Cần, [[Xuân Giang|Tả Úc]] (tức Tả Ao), Cồn Mộc.''), Đan Hải (''gồm 6 làng xã: [[Xuân Hội|Hội Thống]], [[Xuân Trường, Nghi Xuân|Đan Trường]], [[Xuân Phổ|Đan Phổ]], [[Xuân Hải, Nghi Xuân|Đan Hải]], Đan Uyên, Đô Uyên.'').
*[[Phủ Anh Đô]] (nay thuộc Nghệ An):
:*Huyện Hưng Nguyên gồm 7 tổng: Phù Long, Thông Lãng, Đô An (''gồm 16 làng xã: Đô An (Đô An, Thị Quang), An Phúc, Âm Công (Thành Công, Xuân Am), An Pháp, Mỹ Chân (Chân Đích, Kim Mã, An Mỹ, Ngọc Hốt, Xuân Thịnh), Hến, Mỹ Tục (Cự, Mỹ, Phú An, Thượng).''), Hoa Viên, Hải Độ, Cảo Trình, La Hoàng.
:*Huyện Nam Đường gồm 8 tổng: Non Liễu, Lâm Thịnh (''gồm 15 làng xã: Lâm Thịnh, Chung Mỹ, Duyên La, Trường Cát, Chung Cự (Ngọc Đình, Hoàng Trù, [[Kim Liên, Nam Đàn|Kim Liên]], Vân Hội, Tính, Kính Kỵ, Khoa Cử, Tiểu Ca), Gia Lạc, Hữu Biệt.''), Đại Đồng, Hoa Lâm, Đô Lương, Thuần Trung, Bạch Hà, Lãng Điền.
*[[Phủ Diễn Châu]] (nay thuộc Nghệ An):
:*Huyện Quỳnh Lưu gồm 4 tổng: Hoàn Hậu, Thanh Viên, Hoàng Mai, Quỳnh Lâm.
:*Huyện Đông Thành gồm 7 tổng: Cao Xá, Vạn Phần, Quan Trung, Quan Triều, Thái Trạch, Vân Trụ, Hoàng Trường.
*[[Phủ Trà Lân]] (tức phủ Tương Dương, nay thuộc Nghệ An):
:*Huyện Tương Dương gồm 3 tổng: Cẩm Dã, Yên Lòng Bán, Tứ Dương.
:*Huyện Vĩnh Hòa gồm 3 tổng: Phi Cốc, Thanh Nhuế, Huyền Lãng.
:*Huyện Hội Nguyên gồm 3 tổng: Bàu Lá, Nga My, Bình Chuẩn.
:*Huyện Kỳ Sơn gồm 5 tổng: Cổ Khuông, Chiêu Lưu, Nhân Lý, Đỗ Lãng, Hiếu Kiệm.<ref>Cuốn Tên làng xã Việt Nam đầu thế kỷ 19, trấn Nghệ An, trang 98-106.</ref>
*[[Phủ Quỳ Châu]] (nay thuộc Nghệ An):
:*Huyện Trung Sơn gồm 16 động.
:*Huyện Thúy Vân gồm 23 động.<ref>Lịch triều hiến chương loại chí, dư địa chí, trang 79.</ref>