Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Không quân Hoa Kỳ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{|'' {{WPMILHIST Infobox style|main_box|vcard}} style="width:315px;border-spacing:2px;"
|-
! classcolspan="fn org2" colspanclass="2fn org" {{WPMILHIST Infobox style|header_bar}} | {{{unit_name|Không quân Hoa Kỳ}}}
|-
| colspan="2" {{WPMILHIST Infobox style|image_box}} {{!}} [[Tập tin:Seal of the United States Department of the Air Force.svg|centre|150px]]<br/>Con dấu Bộ Không quân Hoa Kỳ
|-
! style="padding-right: 1em;" | Hoạt động
| 19/8/1947<ref name=Factsheet2>{{chú thích web |author=United States Air Force |title=The U.S. Air Force |url=http://www.af.mil/information/factsheets/factsheet.asp?id=2 |work=United States Air Force website |publisher=self-published |location=[[Washington, D.C.|Washington, DC]] |month=September |year=2009 |accessdate = ngày 27 tháng 9 năm 2009 |archiveurl=http://archive.is/nPhK|archivedate = ngày 27 tháng 5 năm 2012}}</ref> đến nay
|-
! style="padding-right: 1em;" | Quốc gia
| [[Hoa Kỳ]]
|-
! style="padding-right: 1em;" | Hoạt động
| 19/8/1947<ref name=Factsheet2>{{chú thích web |author=United States Air Force |title=The U.S. Air Force |url=http://www.af.mil/information/factsheets/factsheet.asp?id=2 |work=United States Air Force website |publisher=self-published |location=[[Washington, D.C.|Washington, DC]] |month=September |year=2009 |accessdate = ngày 27 tháng 9 năm 2009 |archiveurl=http://archive.is/nPhK|archivedate = ngày 27 tháng 5 năm 2012}}</ref> đến nay
|-
! style="padding-right: 1em;" {{!}} Quân chủng
Dòng 15:
|-
! style="padding-right: 1em;" {{!}} Vai trò
| "Bay, chiến đấu và chiến thắng <br>... trên bầu trời, không gian <br>và không gian thông tinảo."<ref name=Factsheet2 />
|-
! style="padding-right: 1em;" {{!}} LựcCơ cấu
lực lượng
|372.452 hiện dịch<br>5.573 phi cơ (2.132 khu trục cơ) <br>450 [[tên lửa liên lục địa|tên lửa đạn đạo liên lục địa]]<br>32 [[vệ tinh|vệ tinh nhân tạo]]
|-
! style="padding-right: 1em;" {{!}} Bộ phận thuộc
| [[Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ]] <br> Bộ Không quân Hoa Kỳ
|-
! style="padding-right: 1em;" {{!}} Tổng hành dinh
Hàng 27 ⟶ 28:
|-
! style="padding-right: 1em;" {{!}} Khẩu hiệu
|"Aim High... Fly - Fight - Win"
|-
! style="padding-right: 1em;" {{!}} Màu sắc
Hàng 38 ⟶ 39:
|[[Chiến tranh Triều Tiên]]<br>[[Chiến tranh Việt Nam]]<br>[[Chiến tranh vùng Vịnh|Chiến tranh vùng vịnh]]<br>[[NATO oanh tạc Nam Tư năm 1995|NATO oanh tạc Nam Tư]]<br>[[Chiến tranh Afghanistan (2001–nay)|Chiến tranh Afghanistan]]<br>[[Chiến tranh Iraq]]
|-
! colspan="2" {{WPMILHIST Infobox style|header_bar}} {{!}} Các tư lệnh
|-
! style="padding-right: 1em;" {{!}} Tham mưu trưởng
Hàng 46 ⟶ 47:
|Đại tướng [[Philip M. Breedlove]]
|-
! colspan="2" {{WPMILHIST Infobox style|header_bar}} {{!}} Quân hiệu
|-
! style="padding-right: 1em;" {{!}} Phù hiệu
Hàng 54 ⟶ 55:
|[[Tập tin:Roundel of the USAF.svg|50px]]
|-
! colspan="2" {{WPMILHIST Infobox style|header_bar}} {{!}} Phi cơ sử dụng
|-
! style="padding-right: 1em;" {{!}} [[Máy bay cường kích|Cường kích]]
Hàng 66 ⟶ 67:
|-
! style="padding-right: 1em;" {{!}} [[Máy bay tiêm kích|Khu trục]]
|[[McDonnell Douglas F-15 Eagle|F-15C]], [[McDonnell Douglas F-15E Strike Eagle|F-15E]], [[General Dynamics F-16 Fighting Falcon|F-16]], [[Lockheed Martin F-22 Raptor|F-22]], [[Lockheed Martin F-35 Lightning|F-35]]
|-
! style="padding-right: 1em;" {{!}} [[Máy bay trực thăng|Trực thăng]]
Hàng 78 ⟶ 79:
|-
! style="padding-right: 1em;" {{!}} [[Máy bay vận tải|Vận tải]]
|[[C-130 Hercules|C-130]], [[C-135]], [[KC-135 Stratotanker|KC-135]], [[C-5 Galaxy|C-5]], [[McDonnell Douglas C-9|C-9]], [[KC-10 Extender|KC-10]], [[C-17 Globemaster III|C-17]], [[VC-25]], [[Boeing C-32|C-32]], [[V-22 Osprey|CV-22]], [[Gulfstream G500|C-37]], [[Learjet 35A|C-21]], [[C-12 Huron|C-12]], [[C-40 Clipper|C-40]],
|}
'''Không quân Hoa Kỳ''' (''United States Air Force'' hay '''USAF''') là một quân chủng của [[Quân đội Hoa Kỳ]] và là một trong số [[các lực lượng đồng phục Hoa Kỳ]]. Từng trực thuộc [[Lục quân Hoa Kỳ]], Không quân Hoa Kỳ được thành lập với vai trò là một quân chủng riêng biệt vào ngày 18 tháng 9 năm 1947 dưới [[Đạo luật An ninh Quốc gia năm 1947]].<ref name=Factsheet2>{{chú thích web |author=United States Air Force |title=The U.S. Air Force |url=http://www.af.mil/information/factsheets/factsheet.asp?id=2 |work=United States Air Force website |publisher=U.S. Air Force |location=Washington, DC |date=September 2009 |accessdate=ngày 27 tháng 9 năm 2009}}</ref> Không quân là một quân chủng mới nhất được thành lập của Quân đội Hoa Kỳ. Trong lời mở đầu về vị thế của mình, Không quân Hoa Kỳ nêu rõ các mục tiêu chính của mình như sau: "Cảnh giác toàn cầu, vươn tới toàn cầu, và sức mạnh toàn cầu".<ref>[http://www.posturestatement.af.mil/shared/media/document/AFD-090522-062.pdf UNITED STATES AIR FORCE POSTURE STATEMENT 2009]</ref>
Hàng 108 ⟶ 109:
*Bộ phận không gian thuộc Quân đoàn Thông tin Hoa Kỳ (''Aeronautical Division, U.S. Signal Corps'') (1 tháng 8 năm 1907 đến 18 tháng 7 năm 1914)
*Bộ phận hàng không thuộc Quân đoàn Thông tin Hoa Kỳ (''Aviation Section, U.S. Signal Corps'') (18 tháng 7 năm 1914 đến 20 tháng 5 năm 1918)
*[[Tập tin:P-51-361.jpg|nhỏ|Tiêm kích nổi tiếng [[North American P-51 Mustang|P-51 Mustang]] hoạt động trong [[Chiến tranh thế giới thứ hai]]. Mang phù hiệu của Quân đoàn Không lực Lục quân Hoa Kỳ (''U.S. Army Air Corps'')|201x201px]]Bộ phận hàng không quân sự (''Division of Military Aeronautics'') (20 tháng 5 năm 1918 đến 24 tháng 5 năm 1918)
 
[[Tập tin:P-51-361.jpg|nhỏ|Tiêm kích nổi tiếng [[North American P-51 Mustang|P-51 Mustang]] hoạt động trong [[Chiến tranh thế giới thứ hai]]. Mang phù hiệu của Quân đoàn Không lực Lục quân Hoa Kỳ (''U.S. Army Air Corps'')]]
 
* Bộ phận Không lực Lục quân Hoa Kỳ (''U.S. Army Air Service'') (24 tháng 5 năm 1918 đến 2 tháng 7 năm 1926)