Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 945:
 
=== Vũ khí bộ binh ===
Vũ khí bộ binh tiêu chuẩn của Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ là súng trường tấn công [[M4A1]], đa số binh sĩ không thuộc bộ binh được trang bị súng trường [[M14A4|M16A4]]. Vũ khí đeo bên mình là súng lục [[M9]]. Hỏa lực bổ xung cho cấp tiểu đội g gồm có súng máy [[M249|M249 SAW]] và [[M27|M27 IAR]] cho cấp tiểu đội và [[M240]] dành cho cấp đại đội. Ngoài ra hỏa lực bổ sung gồm có súng phóng lựu [[M203]] và [[Milkor MGL|M32]] cho các [[tiểu đội]], súng cối [[M224]] 60&nbsp;mm dành cho các [[đại đội]], và súng cối [[M252]] 81&nbsp;mm cho cấp [[tiểu đoàn]]. Súng máy hạng nặng [[Browning M2]]; và súng phóng lựu tự động [[MK 19]] (40&nbsp;mm) dành cho bộ binh mặc dù chúng thường được đặt trên các chiến xa hơn. Hỏa lực chính xác gồm có súng trường bắn tỉa [[M40]] và súng bắn tỉa hạng nặng có khả năng phá vật cản [[Barrett M107]] dành cho các tay súng trinh sát bắn tỉa trong khi đó các tay thiện xạ được chọn lọc thì sử dụng súng trường xạ thủ được trang bị riêng cho họ có tên viết tắt là DMR (đang được thay thế dần bằng [[M39 EMR]]) và SAM-R.<ref>{{chú thích web
| last =
| first =