Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Barbra Streisand”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Thời niên thiếu: người Mỹ gốc Do Thái
Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017
Dòng 109:
|}
 
{{start== box}} {{Giải thưởng}} ==
{| class="wikitable"
{{succession box
!Năm
| chức vụ = Giải Grammy cho Nữ ca sĩ trình diễn giọng Pop xuất sắc nhất
!Giải thưởng
| năm = [[1964]]<br />'''với ''[[The Barbra Streisand Album]]'' ''' <br /> 1965<br />'''với ''[[People (bài hát)|People]]'' ''' <br /> 1966<br />'''với ''[[My Name Is Barbra]]'' '''
!Hạng mục
| trước= [[Ella Fitzgerald]]<br />với ''[[Ella Swings Brightly with Nelson Riddle]]''
!Tác phẩm
| sau = [[Eydie Gorme]]<br />với ''[[If He Walked Into My Life]]''
!Kết quả
}}
!Chú thích
{{succession box
|-
| chức vụ = Giải Grammy cho album của năm
| rowspan="2" |1964
| năm = [[1964]]<br />'''với ''[[The Barbra Streisand Album]]'' '''
| rowspan="2" |Grammy
| trước= [[Vaughn Meader]]<br /> với ''[[The First Family]]''
|Nữ ca sĩ trình diễn pop xuất sắt nhất
| sau = [[Stan Getz]] & [[João Gilberto]]<br />với ''[[Getz/Gilberto]]''
| rowspan="2" |''The Barbra Streisand Album''
}}
|{{won}}
{{succession box
|
| chức vụ= Giải Grammy cho Giọng nữ Pop xuất sắc nhất
|-
| năm = [[1965]]<br />'''với ''[[People (bài hát)|People]]'' '''
|Album của năm
| trước= [[Ella Fitzgerald]]<br />với ''[[Mack The Knife]]''
|{{won}}
| sau = [[Petula Clark]]<br />với ''[[I Know a Place]]''
|
}}
|-
{{succession box
| rowspan="2" |1965
| chức vụ= [[Giải Oscar cho nữ diễn viên chính xuất sắc nhất]]
| rowspan="2" |Grammy
| năm = [[1968]]<br />'''với ''[[Funny Girl]]'' '''<br />'''được trao thưởng cùng với [[Katharine Hepburn]]''' <br /> với '''[[The Lion in Winter]]'''
|Nữ ca sĩ trình diễn pop xuất sắt nhất
| trước= [[Katharine Hepburn]]<br />với ''[[Guess Who's Coming to Dinner]]''
| rowspan="2" |''People''
| sau = [[Maggie Smith]]<br />với ''[[The Prime of Miss Jean Brodie]]''
|{{won}}
|
{{succession box
|-
| chức vụ= Giải Quả Cầu Vàng cho nữ diễn viên chính xuất sắc nhất trong phim nhạc hoặc kịch
|Giọng nữ pop xuất sắc nhất
| năm = [[1969]]<br />'''với ''[[Funny Girl]]'' '''
|{{won}}
| trước= [[Anne Bancroft]]<br />với ''[[The Graduate]]''
|
| sau = [[Patty Duke]]<br />với ''[[Me, Natalie]]''
|-
}}
|1966
{{succession box
|Grammy
| chức vụ= Giải Quả Cầu Vàng cho nữ diễn viên chính xuất sắc nhất trong phim nhạc hoặc kịch
|Nữ ca sĩ trình diễn pop xuất sắt nhất
| năm = [[1977]]<br />'''với ''[[A Star Is Born]]'' '''
|''My Name Is Barbra''
| trước= [[Ann-Margret]]<br />với ''[[Tommy (film)|Tommy]]''
|{{won}}
| sau = [[Diane Keaton]] với ''[[Annie Hall]]'' <br /> [[Marsha Mason]] với ''[[The Goodbye Girl]]''
|
}}
|-
{{succession box
|1968
| chức vụ= Giải Grammy cho Giọng nữ Pop xuất sắc nhất
|Oscar
| năm = [[1977]]<br />'''với ''[[Love Theme From A Star Is Born]]'' '''
|Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất
| trước= [[Linda Ronstadt]]<br />với ''[[Hasten Down The Wind]]''
|''Funny Girl''
| sau = [[Anne Murray]]<br />với ''[[You Needed Me]]''
|{{won}}
|
{{succession box
|-
| chức vụ= Giải Grammy cho bài hát của năm
|1969
| năm = [[1978]]<br />'''với ''[[Evergreen]]'' '''
|Quả Cầu Vàng
| trước= [[Bruce Johnston]]<br />với ''[[I Write the Songs]]''
|Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất trong phim nhạc hoặc kịch
| sau = [[Billy Joel]]<br />với ''[[Just the Way You Are]]''
|''Funny Girl''
}}
|{{won}}
{{succession box
|
| chức vụ= Giải Grammy cho nhóm nhạc trình diễn giọng Pop xuất sắc nhất
|-
| năm = [[1981]]<br />'''với ''[[Guilty]]'' '''
| rowspan="2" |1977
| trước= [[The Doobie Brothers]]<br />với ''[[Minute by Minute]]''
|Quả Cầu Vàng
| sau = [[The Manhattan Transfer]]<br />với ''[[Boy From New York City]]''
|Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất trong phim nhạc hoặc kịch
}}
|''A Star Is Born''
{{succession box
|{{won}}
| chức vụ= Giải Quả Cầu Vàng cho đạo diễn xuất sắc nhất
|
| năm = [[1984]]<br />'''với ''[[Yentl]]'' '''
|-
| trước= [[Richard Attenborough]]<br />for ''[[Gandhi (film)|Gandhi]]''
|Grammy
| sau = [[Jan Tomáš Forman|Miloš Forman]]<br />với ''[[Amadeus]]''
|Giọng nữ Pop xuất sắc nhất
}}
| rowspan="1" |''Love Theme From A Star Is Born''
{{succession box
|{{won}}
| chức vụ= Giải Grammy cho Giọng nữ Pop xuất sắc nhất
|
| năm = 1987<br />'''với ''[[The Broadway Album]]'' '''
|-
| trước= [[Whitney Houston]]<br />với ''[[Saving All My Love for You]]''
|1978
| sau = [[Whitney Houston]]<br />với ''[[I Wanna Dance with Somebody (Who Loves Me)]]''
|Grammy
}}
|bài hát của năm
{{succession box
|''Evergreen''
| chức vụ= Giải Emmy cho màn trình diễn cá nhân trong nhiều chương trình đa dạng hoặc chương trình ca nhạc
|{{won}}
| năm = 1995<br />'''với ''[[Barbra Streisand: The Concert]]'' '''
|
| trước= [[Tracey Ullman]]<br />với ''[[Tracey Takes on New York]]''
|-
| sau = [[Tony Bennett]]<br />với ''[[Tony Bennett By Request]]''
|1981
}}
|Grammy
{{succession box
|nhóm nhạc trình diễn giọng Pop xuất sắc nhất
| chức vụ= Giải Grammy cho thành tựu trọn đời
|''Guilty''
| năm = [[1995]]
|{{won}}
| trước= [[Bill Evans]], [[Aretha Franklin]], [[Arthur Rubinstein]]
|
| sau = [[Dave Brubeck]], [[Marvin Gaye]], [[Georg Solti]], [[Stevie Wonder]]
|-
}}
|1984
{{succession box
|Quả Cầu Vàng
| chức vụ= Giải Cecil B. DeMille
|đạo diễn xuất sắc nhất
| năm = [[2000]]
|''Yentl''
| trước= [[Jack Nicholson]]
|{{won}}
| sau = [[Al Pacino]]
|
}}
|-
{{succession box
|1987
| chức vụ= Giải AFI cho thành tựu trọn đời
|Grammy
| năm = [[2001]]
|Giọng nữ Pop xuất sắc nhất
| trước= [[Harrison Ford]]
|''The Broadway Album''
| sau = [[Tom Hanks]]
|{{won}}
|
{{succession box
|-
| chức vụ= Giải Emmy cho màn trình diễn cá nhân trong nhiều chương trình đa dạng hoặc chương trình ca nhạc
| rowspan="2" |1995
| năm = [[2001]]<br />'''với ''[[Barbra Streisand: Timeless]]'' '''
|Emmy
| trước= [[Eddie Izzard]]<br />với ''[[Dress to Kill]]''
|màn trình diễn cá nhân trong nhiều chương trình đa dạng hoặc chương trình ca nhạc
| sau = [[Sting (định hướng)|Sting]]<br />với ''[[A&E in Concert]]''
|''Barbra Streisand: The Concert''
}}
|{{endwon}}
|
|-
|Grammy
|thành tựu trọn đời
|
|{{won}}
|
|-
|2000
|Cecil B. DeMille
|
|
|{{won}}
|
|-
| rowspan="2" |2001
|AFI
|thành tựu trọn đời
|
|{{won}}
|
|-
|Emmy
|màn trình diễn cá nhân trong nhiều chương trình đa dạng hoặc chương trình ca nhạc
|''Barbra Streisand: Timeless''
|{{won}}
|
|}
 
== Chuyện bên lề ==