Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đan Mạch–Na Uy”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Infobox Formerformer Countrycountry
|conventional_long_name = Denmark–Norway
|native_name =Danmark-Norge<br>
|common_name = Đan Mạch-Na Uy<!-- Space, not en-dash or hyphen, as it's used for categorisation -->
|conventional_long_name =
|native_name = ''Danmark–Norge''
|common_name = Đan Mạch-Na Uy
|image_flag = Flag of Denmark.svg
|continent = Đan Mạch-Na Uy
|flag = Quốc kỳ Đan Mạch
|region = Châu Âu
|flag_type = Quốc kỳ
|country = Đan Mạch-Na Uy
|image_coat = Royal Arms of Denmark & Norway (1699–1819).svg
|era=
|coa_size = 85px
|year_start = 1523
|symbol = Quốc huy Đan Mạch
|year_end = 1814
|symbol_type = Quốc huy
|date_start=
|image_map = Denmark-Norway in 1780.svg
|date_end=
|image_map_caption = Bản đồ Đan Mạch–Na Uy, {{circa|1780}}
|event_end=
|continent = Châu Âu
|p1 = Liên minh Kalmar
|region = Scandinavia
|flag_p1 =
|era = Thời kỳ cận đại Châu Âu
|s1 = Liên minh cá nhân giữa Thụy Điển và Na Uy
|status = Nhà nước Liên minh
|flag_s1 =Flag of Norway (1814–1821).svg
|status_text = [[Liên minh cá nhân]] (1523–1533)<br /> [[Nhà nước đơn nhất]] (1537–1814)
|s2 = Vương Quốc Đan Mạch
|government_type = [[Quân chủ]] <br /><br />'''Đan Mạch'''<br/> [[Quân chủ tuyển cử]] 1523–1660 <br />[[Quân chủ kế thừa]] 1660–1814 <br /><small>(''[[Quân chủ chuyên chế]] từ năm 1660'')</small> <br /><br />'''Na Uy'''<br /> Quân chủ tuyển cử 1523–1537 {{small|''(trên thực tế)''}} Quân chủ kế thừa 1537–1814 <br /><small>(''Chuyên chế từ năm 1661'')</small>
|flag_s2 =Flag of Denmark.svg
|today = {{plainlist}}
|image_flag = Flag of Denmark.svg
'''As territory'''
|image_coat =
* {{DEN}} <br />&nbsp;'''∟''' {{FRO}} <br />&nbsp;'''∟''' {{GRL}}
|image_map = Denmark-Norway in 1780.svg
* {{ISL}}
|national_anthem =
* {{NOR}}
|official_languages = [[tiếng Đan Mạch]] [[tiếng Na Uy]]
* {{SWE}}
|capital =
* {{EST}}
|government_type = Quân chủ
* {{LAT}}
|title_leader = Quân chủ
* {{GER}}
|leader1 =Christian IV Đan Mạch
* {{USA}} (1600–1680)
|leader2 =Frederick III Đan Mạch
'''As colonies'''
|leader3 =Frederick VI Đan Mạch
* {{flagicon|USA}} Hoa Kỳ (1754–)
|title_deputy =
* {{IND}}
|deputy1=
* {{GHA}}
|stat_area1 =
{{endplainlist}}
|stat_pop1 =
|year_start = 1523
|stat_year1 =
|year_end = 1814
|currency =
|life_span = 1523–1533<br />1537–1814
|utc_offset =
|event_pre = [[Gustaf I của Thụy Điển|Gustaf Vasa]] được bầu làm [[Vua Thụy Điển|Vua của Thụy Điển]]
|calling_code =
|date_pre = <br />[[6 tháng 6]] năm [[1523]]
|event_start = [[Liên minh Kalmar]] sụp đổ
|event1 = ''{{lang|no|[[riksråd]]}}'' Na Uy bãi bỏ
|date_event1 = <br />[[1537]]
|event2 = ''{{lang|da|[[riksråd|rigsråd]]}}'' Đan Mạch bãi bỏ
|date_event2 = <br />[[14 tháng 10]] năm [[1660]]
|event3 = ''{{lang|la|{{ill|Kongeloven|da|Kongeloven|de|Königsgesetz|no|Kongeloven|lt=Lex Regia}}}}'' tuyên bố thành lập [[Quân chủ chuyên chế|Chế độ chuyên chế]]
|date_event3 = <br />[[14 tháng 11]] năm [[1665]]
|event4 = Hiệp ước Brömsebro
|date_event4 = [[13 tháng 4]] năm [[1645]]
|event5 = Hiệp ước Roskilde
|date_event5 = [[26 tháng 2]] năm [[1658]]
|event_end = Hoà ước Kiel
|date_end = [[14 tháng 1]]
|event_post = Đại hội Vienna
|date_post = [[tháng 9]] năm [[1814]] – [[tháng 6]] năm [[1815]]
|p1 = Liên minh Kalmar
|flag_p1 = Flag of the Kalmar Union.svg
|s1 = Đan Mạch
|flag_s1 = Flag of Denmark.svg
|s2 = Liên minh giữa Thụy Điển Điển và Na Uy{{!}}Thụy Điển–Na Uy
|flag_s2 = Union Jack of Sweden and Norway (1844-1905).svg
|capital = [[Copenhagen]] <br />and [[Oslo]] {{small|(Chỉ ở Na Uy 1523–1537)}}
|common_languages = '''Chính thức:''' <br />[[Tiếng Đan Mạch]], [[Tiếng Đức]], [[Tiếng Latin]]<br />'''Ngôn ngữ khác:''' [[Tiếng Na Uy]], [[Tiếng Iceland]], [[Tiếng Faroe]], [[Tiếng Sami]], [[Tiếng Greenland]]
|religion = [[Giáo hội Luther]]
|title_leader = [[Vua Đan Mạch|Vua]]
|leader1 = [[Frederik I của Đan Mạch|Frederik I]]
|year_leader1 = 1524–1533
|leader2 = [[Christian IV của Đan Mạch|Christian IV]]
|year_leader2 = 1588–1648
|leader3 = [[Frederik III của Đan Mạch|Frederik III]]
|year_leader3 = 1648–1670
|leader4 = [[Frederik VI của Đan Mạch|Frederik VI]]
|year_leader4 = 1808–1814{{smallsup|a}}
|stat_year3 = 1780{{smallsup|b}}<!-- sic -->
|stat_area3 = 487476
|stat_year1 = 1645{{smallsup|c}}<!-- sic -->
|stat_pop1 = 1315000
|stat_year2 = 1801{{smallsup|d}}<!-- sic -->
|stat_pop2 = 1859000
|currency = {{plainlist}}
* [[Danish rigsdaler]]
* [[Norwegian rigsdaler]]
{{endplainlist}}
|legislature = {{plainlist}}
* ''[[Riksråd]]'' và ''Herredag'' {{plainlist}}
* {{small|[[Quân chủ chuyên chế]] 1660–1814}}
* {{small|[[Uỷ ban Hoàng gia|Uỷ ban Chính phủ]] Na Uy 1807–1810}}<ref>{{cite web|url=https://www.regjeringen.no/en/the-government/previous-governments/a-forerunner/id410055/|title=A Forerunner to the Norwegian Council of State|first=|last=regjeringen.no|date=5 July 2011|website=Government.no}}</ref>
{{endplainlist}}
|footnotes = {{plainlist}}
* '''a''': [[Frederik VI của Đan Mạch|Frederik VI]] là [[Nhiếp chính vương]] cho cha của ông, nên ông là vua ''trên thực tế'' từ 14 tháng 4 năm 1784; ông tiếp tục trị vì Đan Mạch sau [[Hoà ước Kiel]] cho đến khi ông mất vào 3 tháng 12 năm 1839.
* '''b''': [[Đan Mạch]] ({{convert|43094|km2|abbr=on|disp=or}}), [[Schleswig-Holstein]] ({{convert|15763|km2|abbr=on|disp=or}}), [[Na Uy]] (đất liền: {{convert|324220|km2|abbr=on|disp=or}}), [[Quần đảo Faroe|Faroes]] ({{convert|1399|km2|abbr=on|disp=or}}), [[Iceland]] ({{convert|103000|km2|abbr=on|disp=or}}). (Với [[Greenland]]: thêm {{convert|2175600|km2|abbr=on|disp=or}}.)
* '''c''': Ước tính khoảng 825,000 ở Denmark, 440,000 ở Na Uy và 50,000 ở Iceland<ref>''[[Historisk Tidsskrift (Đan Mạch)|Historisk Tidsskrift]]'': [http://www.historisktidsskrift.dk/summary/99_93.html Nyt om Trediveårskrigen] {{da icon}}</ref>
* '''d''': 929,000 ở Đan Mạch, 883,000 ở Na Uy và 47,000 ở Iceland<ref>[http://www.tacitus.nu/historisk-atlas/befolkning/skandinavien.htm Tacitus.no – Skandinaviens befolkning] {{sv icon}}</ref>
{{endplainlist}}
}}
 
''' Đan Mạch-Na Uy''', (tiếng Đan Mạch: Danmark-Norge) là một nhà nước đa quốc gia và đa ngôn ngữ thời kỳ đầu hiện đại bao gồm Vương quốc Đan Mạch, Vương quốc Na Uy (bao gồm Na Uy khu vực Quần đảo Faroe, Iceland, Greenland, vân vân), Lãnh địa Schleswig, và công quốc Holstein. Nhà nước cũng tuyên bố chủ quyền trên hai dân tộc trong lịch sử: Wends và Goths. Ngoài ra, nhà nước bao gồm các thuộc địa: St Thomas, St. John, St. Croix, Ghana, Tharangambadi, Serampore, và quần đảo Nicobar. cư dân của nhà nước chủ yếu là người Đan Mạch, Na Uy (cùng với người Inuit và Sami), Thụy Điển và Đức. thành phố lớn nhất của bang là Copenhagen, Altona, Bergen, Trondheim, và Christiania (Oslo).
Trong năm 1397, Đan Mạch, Na Uy và Thụy Điển được thành lập và thành lập Liên minh Kalmar. Sau khi Thụy Điển tách ra vào năm 1523, liên minh trên thực tế đã được bị giải thể. Từ 1536-1537, Đan Mạch và Na Uy thành lập một liên minh cá nhân mà cuối cùng sẽ phát triển thành các nhà nước 1660 tích hợp mang tên Đan Mạch-Na Uy. Liên minh kéo dài cho đến năm 1814<ref>{{chú thích web|url=http://www.worldstatesmen.org/Denmark.html|title=Denmark|publisher=World Statesmen|accessdate=ngày 18 tháng 1 năm 2015}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.worldstatesmen.org/Norway.htm|title=Norway|publisher=World Statesmen|accessdate=ngày 18 tháng 1 năm 2015}}</ref>, khi Hiệp ước Kiel lệnh rằng Na Uy (trừ quần đảo Faroe, Iceland và Greenland) được nhượng lại cho Thụy Điển.