Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Aleksey Nikolayevich Kosygin”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
sửa tên gọi theo đúng phiên âm Latin của tiếng Nga.
Dòng 1:
{{Infobox officeholder
| name = AlexeiAleksey Kosygin<br><small>Алексей Косы́гин</small>
| image = Kossygin Glassboro.jpg
| caption = Kosygin tại Hội nghị thượng đỉnh Glassboro ngày 23/6/1967
| nationality = [[Liên Xô|Liên Viết]]
| ethnicity = [[Nga]]
| office = [[Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô]]
Dòng 10:
| 1blankname = Phó Chủ tịch thứ nhất [[Hội đồng Bộ trưởng (Liên Xô)|Hội đồng bộ trưởng]]
| 1namedata = [[Dmitriy Ustinov]]<br>[[Kirill Mazurov]]<br>[[Dmitry Polyansky]]<br>[[Nikolai Tikhonov]]
| predecessor = [[Nikita Sergeyevich Khrushchyov|Nikita KhrushchevKhrushchyov]]
| successor = [[Nikolai Tikhonov]]
| office2 = Phó Chủ tịch thứ nhất [[Hội đồng Bộ trưởng (Liên Xô)|Hội đồng bộ trưởng]]
| term_start2 = 4 tháng 5 năm 1960
| term_end2 = 15 tháng 10 năm 1964
| premier2 = [[Nikita Sergeyevich Khrushchyov|Nikita KhrushchevKhrushchyov]]
| predecessor2 = [[Frol Kozlov]]
| successor2 = [[Dmitriy Ustinov]]
Dòng 23:
| predecessor3 = [[Joseph Kuzmin]]
| successor3 = [[Vladimir Novikov (nhà chính trị)|Vladimir Novikov]]
| premier3 = [[Nikita Sergeyevich Khrushchyov|Nikita KhrushchevKhrushchyov]]
| office4 = [[Bộ trưởng tài chính (Liên Xô)|Bộ trưởng Tài chính]]
| term_start4 = 17 tháng 2 năm 1948
Dòng 46:
| branch = [[Hồng Quân|Hồng quân]]
| serviceyears = 1919–1921
| rank = [[ConscriptBinh sĩ]]
| battles = [[Nội chiến Nga]]
| awards = [[Anh hùng Lao động Xã hội chủ nghĩa]] <br> [[Huân chương Lenin]] <br> [[Huân chương Cách mạng tháng Mười]] <br> [[Huân chương Cờ Đỏ]]
|}}
 
'''AlexeiAleksey Nikolayevich Kosygin''' ({{lang-ru|Алексе́й Никола́евич Косы́гин}}, ''AleksejAleksey NikolajevičNikolayevich Kosygin''; 21 tháng 1 năm 1904 – 18 tháng 12 năm 1980) là một chính khách [[Liên Xô]] thời [[Chiến tranh Lạnh]]. 1938 ông là thị trưởng Leningrad ([[Sankt-Peterburg]]) và 1939 được bầu vào Ủy bang trung ương đảng. Từ 1940 cho tới 1946 Chủ tịch [[Hội đồng Ủy viên Nhân dân]] [[CHXHCN Liên bang Nga]], và là thủ tướng Nga từ năm 1943 đến năm 1946. 1948 ông được vào bộ chính trị, nhưng lại bị cho ra vào năm 1952, một năm trước cái chết của [[Stalin]].
 
Năm [[1964]] khi [[Nikita Sergeyevich Khrushchyov|Khrushchyov]] bị hạ bệ, ông được chọn làm Chủ tịch [[Hội đồng Bộ trưởng]] (thủ tướng) Liên Xô và giữ chức này đến năm 1980. Ông nghỉ hưu năm 1980 vì lý do sức khỏe và được [[:en:Nikolai_Tikhonov|Nikolai Tikhonov]] thay thế.
 
==Chú thích==