Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Xứ Nghệ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 39:
* [[Nhà Hậu Lê]]:
** năm Thuận Thiên nguyên niên thuộc [[đạo Hải Tây]]
** năm Quang Thuận thứ 7 đặt làm Nghệ An thừa tuyên; Năm Hồng Đức thứ 1, định bản đồ tỉnh này có 9 phủ, 2725 huyện, 2 châu. Thiên nam dư hạ lục chép rằng: Phủ Đức Quang lĩnh 6 huyện là Thiên Lộc, La Sơn, Nghi Xuân, Chân Phúc, Hương Sơn, Thanh Giang, Phủ Anh Đô lĩnh 2 huyện là Nam Đường, Hưng Nguyên. Phủ Diễn Châu lĩnh 2 huyện là Đông Thành và Quỳnh Lưu. Phủ Hà Hoa lĩnh 2 huyện là Thạch Hà và Hà Hoa. Phủ Trà Lân lĩnh 4 huyện là Kỳ Sơn, Tương Dương, Vĩnh Khang, Hội Ninh. Phủ Quỳnh Châu lĩnh 2 huyện là Trung Sơn, Thuý Vân, Phủ Trấn Ninh lĩnh 7 huyện là Quang Vinh, Minh Quảng, Cảnh Thuần, Thanh Vị, Kim Sơn, Châu Giang, Trung Thuận. Phủ Ngọc Ma lĩnh một châu Trịnh Cao, phủ Lâm An lĩnh một châu Quy Hợp. Toàn hạt 25 huyện, 2 châu
** năm [[Lê Thánh Tông|Hồng Đức]] thứ 21 (1490) đổi làm xứ: Xứ Nghệ
*:Lúc bấy giờ, Xứ Nghệ gồm 9 phủ: