Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Krone Na Uy”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up, replaced: → (15), → (9) using AWB |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 33:
Trong Liên minh tiền tệ Scandinavia, đồng krone có [[bản vị vàng]] với tiêu chuẩn 2.480 kroner = 1 kilogram vàng nguyên chất (1 krone = 403,226 milligram vàng). Bản vị vàng này được tu bổ vào các năm 1916, 1920 và 1928 nhưng đình chỉ vĩnh viễn vào năm 1931, khi tỷ lệ hối đoái cố định với [[bảng Anh]] là 19,9 kroner = 1 bảng Anh được thiết lập (tỷ lệ trước kia là 18,16 kroner = 1 bảng Anh). Năm 1939, Na Uy gắn đồng krone của mình vào đồng [[đô la Mỹ|dollar Mỹ]] với tỷ giá 4,4 kroner = 1 dollar.
Trong thời kỳ Na Uy
Đây là chính sách tiền krone hiện hành của Ngân hàng Trung ương Na Uy<ref>http://www.norges-bank.no/upload/import/english/publications/economic_bulletin/2000-04/factorsthat.pdf Factors that influence the krone exchange rate</ref>.
Dòng 43:
Năm 1963, phát hành tiền kim loại 5 krone. Năm 1972, ngưng phát hành đồng 1 và 2 øre. Năm1973, kích thước của đồng 5 øre kim loại được giảm bớt và tới năm 1982, thì ngưng phát hành đồng tiền này cùng với đồng 25 øre. Năm 1983 đúc đồng 10 kroner và năm 1992, đúc đồng 10 øre lần chót. Từ năm 1994 tới 1998, loạt tiền kim loại mới được phát hành gồm các đồng 50 øre và các đồng 1, 5, 10, 20 kroner.
== Các tiền giấy ==
|