Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Người Tatar”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Beringen (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Beringen (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 11:
==Lịch sử==
Ngày nay, phần lớn cộng đồng này đã quy theo [[Hồi giáo]], nhưng một số ở cận Tây Nga lại thuộc [[Phật giáo đại thừa]]. Vào [[thế kỷ 13]], tổ tiên của các bộ tộc này hợp chủng bằng hôn nhân với quân [[Mông Cổ]] lúc đó đang thống trị [[châu Á]] và nước Nga. Không giống [[tiếng Mông Cổ]], ngôn ngữ của Tatar thuộc [[nhóm ngôn ngữ gốc Thổ|nhánh gốc Thổ]] của [[hệ ngôn ngữ Ural-Altai|hệ Ural-Altai]]. Cho đến năm [[1783]], người Tatar cai trị Hãn quốc [[Krym]] (hiện giờ là nước Cộng hòa tự trị Krym thuộc Nga).
<gallery>
File:Tatarzy kazańscy w XiX wieku.JPG| Tatars in [[Kazan]], 1871
File:RIAN archive 320886 Turkmen President Gurbanguly Berdymukhammedov in the Kul Sharif Mosque during his visit to Tatarstan.jpg|[[Mintimer Shaimiyev]] (left), the president of the republic of [[Tatarstan]], in the [[Qolşärif Mosque]], Kazan, with [[Gurbanguly Berdimuhamedow]] (right)
File:Siberian Tatars.jpg|Siberian Tatars
File:(Stevens1891Russland) pg261 TATARS OF THE CRIMEA.jpg|Crimean Tatars, 1891
File:Crimean-tatar-women.jpg|Crimean Tatar women, early 1900s
</gallery>
==Xem thêm==
{{commonscat|Tatars}}