Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Gibbsit”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
nKhông có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 54:
'''Gibbsit''', Al(OH)<sub>3</sub>, là một trong những dạng khoáng vật quan trọng của Nhôm hydroxit. Nó thường được đặt là γ-Al(OH)<sub>3</sub> (nhưng đôi khi là α-Al(OH)<sub>3</sub>.<ref>N.N. Greenwood and A. Earnshaw, "Chemistry of Elements", 2nd edition, Butterworth and Heinemann, 1997</ref>). Nó đôi khi còn được gọi là hydrargillite (hoặc hydrargyllite).
Gibbsit là một quặng quan trọng của [[nhôm]] mà trong đó nó là một trong ba pha tạo nên đá [[bauxite]]. Bauxit thường được cho là một khoáng vật nhưng thực tế nó là một loại đá được tạo bởi khoáng vật hydroxit và oxyhydroxit như là gibbsite, [[boehmit]] (γ-AlO(OH)), và [[diaspore]] (α-AlO(OH)), cũng như là [[đất sét]], [[bùn]],
Gibbsit có ba dạng đa hình: ''bayerit''' (thường được đặt là α-Al(OH)<sub>3</sub>, nhưng đôi khi là β-Al(OH)<sub>3</sub>), '''doyleit''', and '''nordstrandit'''. Gibbsit và bayerit ở [[hệ tinh thể đơn nghiêng|hệ đơn nghiêng]], trong khi doyleit và nordstrandit ở [[hệ tinh thể ba nghiêng|hệ ba nghiêng]].
|