Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Creedit”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Trang mới: “{{Infobox mineral | name = Creedit | category = Khoáng vật sulfat và halide | boxwidth = | boxbgcolor = | image = Creedite 3 photo fond.jpg | imagesiz…”
(Không có sự khác biệt)

Phiên bản lúc 14:27, ngày 23 tháng 2 năm 2011

Creedit là một khoáng vật hydroxit canxi nhôm sunfat floride với công thức Ca3Al2SO4(F,OH)10•2(H2O). Creedit tạo thành tinh thể lăng trụ đơn nghiêng không màu, trắng đến tím. Nó thường xuất hiện ở dạng hình kim tỏa tia của các tinh thể lăng trụ. Khoáng vật trong suốt đến trong mờ với chiết suất nα = 1,461 nβ = 1,478 nγ = 1,485. Độ cứng Mohs là 3,5 đến 4 và tỉ trọng là 2,7.

Creedit
Thông tin chung
Thể loạiKhoáng vật sulfat và halide
Công thức hóa họcCa3Al2(SO4)(F,OH)10•2(H2O)
Phân loại Strunz03.CG.15
Hệ tinh thểĐơn nghiêng
Nhóm không gianĐơn nghiêng 2/m
Ô đơn vịa = 13.91 Å, b = 8.58 Å, c = 10 Å; β = 94.4°; Z = 4
Nhận dạng
MàuKhông màu, trắng, tím, da cam
Dạng thường tinh thểThường thể hiện ở dạng tha hình hoặc nửa tự hình trong cấu trúc, lăng trụ tỏa tia, tinh đám đến khối dạng hạt
Cát khaiHoàn hảo ở mặt {100}
Vết vỡVỏ sò
Độ bềnGiòn
ÁnhThủy tinh
Màu vết vạchTrắng
Tính trong mờTrong suốt đến trong mờ
Tỷ trọng riêng2.71
Thuộc tính quangHai trục (-)
Chiết suấtnα = 1.461 nβ = 1.478 nγ = 1.485
Khúc xạ képδ = 0.024
Góc 2V65°
Tán sắcr > v strong
Tham chiếu[1][2][3]

Creedit được mô tả lần đầu vào năm 1916 từ Creed Quadrangle ở hạt Mineral, Colorado. Nó là sản phẩm của quá trình oxi hóa mạnh của các mỏ quặng.

Xuất hiện

 
Creedit, Qinglong Sb-Au deposit, Qinglong County, Guizhou Province, China. Overall (kích thước: 3.4 x 3.0 x 1.3 cm}

Creedit là một khoáng vật hydroxylhalide hiếm. Creedit thường hình thành từ sự oxi hóa các mỏ quặng florit. Creedit được đặt tên theo nơi mà nó được tìm thấy năm 1916 ở Colorado Fluorspar Co. Mine ở Wagon Wheel Gap, nằm ở Creede Quadrangle, Mineral County, Colorado.[1]

Khoáng vật này sau đó được tìm thấy ở các mạch fluorit gần Tonopah, Nye County, Nevada; ở mỏ Grand Reef, Graham County, Arizona; ở quận Darwin, Inyo County, California. Nó cũng xuất hiện ở Potosi và các mỏ khác ở Santa Eulalia, Chihuahua, Mexico. Nó cũng được tìm thấy ở La Paz, Bolivia; Pamir Mountains, TajikistanDzhezkazgan, Kazakhstan.[3]

Liên hệ địa chất

 
Creedite, Navidad Mine, Rodeo, Durango, Mexico

Creedit điển hình xuất hiện với các đá biến chất cấp thấp trên nền fluorit – canxit – thạch anh hoặc nền sunfua với các sản phẩm oxy hóa. Creedit thường liên kết theo dạng liên kết creedit – carbonat – cyanotrichitwoodwarditspangolitkaolinit. Hệ liên kết kém phổ biến hơn là creedit – limonit – kaolinit – hemimorphitsmithsonithydrozincitaurichalcit. Creedit cũng xuất hiện trong cấu tạo đá skarn thường liên quan tới khonags vật sunfua, spangolit, brochantit, linarit, limonit, cuprit, wad và kaolinit. Tóm lại, credit thường được tìm thấy ở dạng hỗn hợp có đường kính 2 đến 3 mm và ít phổ biến hơn ở dạng tinh thể hình trụ đơn dài đến vài mm. [4]


Cấu tạo

Creedit ở hệ tinh thể đơn nghiêng (2/m) có nhóm không gian C2/c. Creedit cũng có mặt phản xạ cơ bản (2 0 0) và (4 0 0). [5]

Tham chiếu

  1. ^ a b http://www.mindat.org/min-1151.html Mindat
  2. ^ http://www.webmineral.com/data/Creedite.shtml Webmineral
  3. ^ a b http://rruff.geo.arizona.edu/doclib/hom/creedite.pdf Handbook of Mineralogy
  4. ^ Frau, F.; Rizzo, R.; Sabelli, C., Creedite from Sardinia, Italy: the first European Occurrence, Neues Jahrbuch Fur Mineralogie-Monashefte, pp.495–504, Nov. 1998.
  5. ^ Giuseppetti, G; Tadini, C., Structure Analysis and refinement of Bolivian Creedite, Ca3Al2F8(OH)2(SO4)*2(H2O), Neues Jahrbuch Fur Mineralogie-Monashefte, pp.69–78, 1983
  • Kiselva, I. A.; Ogorodova, L.P.; Mel'Chalkova, L.V.; Getmanskaya, T.I., Enthalphy of Formation of Creedite Ca3Al2F8.25(OH) (1.75)(SO4) Center dot 2H(2) O, Geochemistry International, pp.1026–1030, OCT 2002.
  • Frau, F.; Rizzo, R.; Sabelli, C., Creedite from Sardinia, Italy: the first European Occurrence, Neues Jahrbuch Fur Mineralogie-Monashefte, pp.495–504, NOV 1998.
  • Giuseppetti, G; Tadini, C., Structure Analysis and refinement of Bolivian Creedite, Ca3Al2F8(OH)2(SO4)*2(H2O), Neues Jahrbuch Fur Mineralogie-Monashefte, pp.69–78, 1983.
  • Fleischer, M, Probable Identity of Belyankite With Creedite, U.S. Geological Survey, March 12, 1992.
  • K, Robert B., Creedite: Cresson Mine, Cripple Creek Teller County, Colorado. Rocks & Minerals, pp422–427, OCT 2008.
  • Foshag, W. F., (1932) Creedite from Nevada: Am. Mineral., 17, 75–77.

Liên kết ngoài