Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Dũng Mã”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎top: dùng từ, replaced: tướng lĩnh cấp cao → sĩ quan cấp cao using AWB
n dùng từ, replaced: đồng chí → ông (15) using AWB
Dòng 9:
 
== Sự nghiệp ==
Từ [[tháng 3]] năm [[1946]] đến [[tháng 8]] năm [[1949]], đồng chíông trưởng thành từ chiến sĩ đến Trưởng phòng Điều chỉnh [[Văn phòng Bộ Quốc phòng (Việt Nam)|Văn phòng Bộ Quốc phòng]].
 
Từ [[tháng 9]] năm [[1949]] đến [[tháng 11]] năm [[1950]], đồng chíông là Tiểu đoàn trưởng Tiểu đoàn 11 [[Sư đoàn 308, Quân đội Nhân dân Việt Nam|Sư đoàn 308]].
 
Từ [[tháng 4]] năm [[1951]] đến [[tháng 12]] năm [[1951]], đồng chíông là Trung đoàn phó kiêm Tham mưu trưởng Trung đoàn 165, [[Sư đoàn 312, Quân đội Nhân dân Việt Nam|Sư đoàn 312]].
 
Từ năm [[1952]] đến năm [[1953]], đồng chíông là cán bộ tác chiến của [[Bộ Tổng Tham mưu Quân đội Nhân dân Việt Nam|Bộ Tổng tham mưu]].
 
Năm [[1954]], đồng chíông là Phái viên Tác chiến của bộ Tổng tham mưu tại Sư đoàn 312 tham gia [[Chiến dịch Điện Biên Phủ]].
 
Từ năm [[1954]] đến năm [[1961]], đồng chíông về Sư đoàn 320, giữ chức Tham mưu trưởng Trung đoàn, Trung đoàn phó thuộc [[Sư đoàn 320, Quân đội Nhân dân Việt Nam|Sư đoàn 320]]
 
Đến [[tháng 9]] năm [[1963]], đồng chíông là Tham mưu trưởng [[Sư đoàn 320, Quân đội Nhân dân Việt Nam|Sư đoàn 320]].
 
Từ [[tháng 10]] năm [[1963]] đến [[tháng 5]] năm [[1967]], đồng chíông là Tham mưu trưởng Quân khu Đông Bắc.
 
Từ [[tháng 6]] năm [[1967]] đến [[tháng 5]] năm [[1970]], đồng chíông là Tham mưu trưởng [[Quân chủng Hải quân Việt Nam|Bộ tư lệnh Hải quân]].
 
Từ [[tháng 6]] năm [[1970]] đến [[tháng 8]] năm [[1972]], đồng chíông là Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng [[Đoàn 559|Bộ Tư lệnh Đoàn 959]] quân tình nguyện Việt Nam tại Lào.
 
Từ [[tháng 9]] năm [[1972]] đến [[tháng 3]] năm [[1975]], đồng chíông là Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng Mặt trận 31 (Mặt trận Cánh Đồng Chum).
 
Từ [[tháng 4]] năm [[1975]] đến [[tháng 9]] năm [[1977]], đồng chíông là Cục phó [[Cục Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Quốc phòng (Việt Nam)|Cục Kế hoạch Kinh tế Quân sự Bộ Tổng Tham mưu]].
 
[[Tháng 10]] năm [[1977]] đến [[tháng 6]] năm [[1989]], đồng chíông là Trưởng khoa Lịch sử Quân sự, [[Học viện Quốc phòng (Việt Nam)|Cục trưởng Cục Huấn luyện, Học viện Quân sự Cấp cao]].
 
[[Tháng 7]] năm [[1989]], đồng chíông được Nhà nước cho nghỉ hưu.
 
Ngày [[26 tháng 6]] năm [[2002]], ông mất tại [[TP. Hồ Chí Minh]].
Dòng 54:
[[Huy hiệu Bác Hồ|Huy hiệu 50 năm tuổi Đảng]].              
 
ĐồngDũng chí được Nhà nước Lào tặng thưởng Huân chương Tự do hạng nhất, Huy chương Anh dũng chống Mỹ.
 
== Chú thích ==