Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thành ngữ gốc Hán trong tiếng Việt”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã lùi lại sửa đổi của 14.170.171.119 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của 113.160.96.8
Thẻ: Lùi tất cả
sử lỗi đánh may
Dòng 56:
*Cung kính bất như tòng mệnh 恭敬不如從命 - Cung kính không bằng tuân mệnh
*Tỉnh để chi oa 井底之蛙 - Ếch ngồi đáy giếng
*Đại ngư cậtngật tiểu ngư 大魚吃小魚 - Cá lớn nuốt cá bé
*Ngưu đầu mã diện 牛頭馬面 - Đầu trâu mặt ngựa
*Ngưu đao cát kê 牛刀割雞 - Dùng dao mổ trâu để giết gà
*Bát lượng bán cân 八兩半斤 - Kẻ tám lạng người nửa cân
*Hổ phụ vô khuyển tử 虎父無犬子 Hổ phụ sinh hổ tử
 
===Sử dụng thành ngữ phổ biến hơn===