Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bóng đá nữ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 31:
[[Tập tin:Football against poverty 2014 - Marta (2).jpg|nhỏ|phải|[[Marta (cầu thủ bóng đá)|Marta Vieira da Silva]], một trong những cầu thủ nữ nổi bật nhất với 5 lần đoạt danh hiệu [[Cầu thủ xuất sắc nhất năm của FIFA|Cầu thủ nữ xuất sắc nhất thế giới]].]]
 
Sau khi được công nhận, bóng đá nữ nhanh chóng phát triển, bằng chứng là việc chất lượng cơ sở vật chất phục vụ cho [[Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2015|giải thế giới vào năm 2015]] tốt hơn rất nhiều lần so với [[Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 1991|kì giải đầu tiên vào năm 1991]]. Bóng đá có thể coi là môn thể thao dành cho nữ giới được phân bố rộng rãi nhất, và số lượng đội tuyển quốc gia nữ tham gia vào FIFA vẫn không ngừng gia tăng. Trong thời gian gần đây tại một số quốc gia Hồi giáo bảo thủ và hà khắc như [[Pakistan]] hay [[Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất]], những nơi mà phụ nữ bị hạn chế rất nhiều thứ, thì giờ đã có cả các đội tuyển quốc gia và các câu lạc bộ bóng đá nữ.<ref>[http://www.the-afc.com/en/inside-afc/793-dream-asia/29473-fillip-for-womens-football-in-pakistan Fillip for women's football in Pakistan] - AFC.com</ref><ref>[https://archive.is/20120527045906/www.dailytimes.com.pk/default.asp?page=2010%5C05%5C20%5Cstory_20-5-2010_pg2_19 UAE football shows status of female Muslim players]. Daily Times.</ref> Theo số liệu từ FIFA, vào năm 2006 có khoảng 2,
 
6 triệu nữ cầu thủ, và kể từ năm 2000 con số này đã tăng lên trên 4,5 triệu. 448 trận đấu bóng đá quốc tế đã diễn ra tại 134 quốc gia, và sóng truyền hình của Giải vô địch bóng đá nữ thế giới đã tiếp cận tới 200 quốc gia vào năm 2007 so với con số 67 của năm 1999.<ref>[http://www.fifa.com/mm/document/afdeveloping/women/1_introduction_55010.pdf 4th FIFA women's football symposium] - FIFA.com.</ref> Ước tính số lượng cầu thủ nữ tại các châu lục vào năm 2006: 10 triệu ở Bắc Trung Mỹ và Caribe (trong đó có 7 triệu tại Hoa Kỳ), 6,4 triệu tại châu Âu và các quốc gia khác thuộc [[UEFA]], 5,1 triệu tại châu Á (tính cả Úc), 3 triệu tại Nam Mỹ, gần 1,4 triệu ở châu Phi và 56.000 ở châu Đại Dương.<ref name="FiFA7022">[http://www.fifa.com/mm/document/fifafacts/bcoffsurv/bigcount.summaryreport_7022.pdf Big Count 2006: Statistical summary report by gender/category/region] - FIFA.com</ref> Số cầu thủ có đăng ký tăng 54% so với năm 2000 lên con số 4,1 triệu trên tổng số 38,3 triệu cầu thủ có đăng ký cả nam lẫn nữ.<ref>[http://www.fifa.com/aboutfifa/media/newsid=529882.html FIFA Big Count 2006: 270 million people active in football] - FIFA.com</ref>