Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thành ngữ gốc Hán trong tiếng Việt”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 24:
===Sử dụng nguyên gốc===
Thành ngữ Hán Việt thường được sử dụng [[nguyên bản]] từ gốc Hán nếu đó là thành ngữ có những từ Hán Việt tương đối dễ hiểu, phổ thông với đa số, chẳng hạn:
*Bách chiến bách thắng 百戰百勝▼
*Điệu hổ ly sơn 調虎離山
*Đồng cam cộng khổ 同甘共苦
*Nhàn cư vi bất thiện 閒居為不善
*Nhất tướng công thành vạn cốt khô 一將功成萬骨枯
*Sự bất quá tam 事不過三
*Tâm đầu ý hợp 心投意合
*Tham quyền cố vị 貪權固位▼
▲*Bách chiến bách thắng 百戰百勝
*Trường sinh bất lão 長生不老▼
▲*Chiêu hiền đãi sĩ 招賢待士
*Tứ hải giai huynh đệ 四海皆兄弟▼
*Vạn sự khởi đầu nan 萬事起頭難
▲*Trường sinh bất lão 長生不老
*Vô danh tiểu tốt 無名小卒
▲*Tứ hải giai huynh đệ 四海皆兄弟
▲*Tham quyền cố vị 貪權固位
===Dịch nghĩa hoặc phỏng dịch===
Hàng 40 ⟶ 44:
!align=center| Thành ngữ tiếng Hán
!align=center|Thành ngữ tiếng Việt
|-▼
|錦衣夜行<br/> ''Cẩm y dạ hành'
|Áo gấm đi đêm
|-
|知己知彼百戰不殆<br/> ''Tri kỷ tri bỉ bách chiến bất đãi''
|Biết địch biết ta trăm trận trăm thắng
|-
|大魚吃小魚<br/> ''Đại ngư
|Cá lớn nuốt cá bé
|-
|高飛遠走<br/> ''Cao phi viễn tẩu''
|Cao chạy xa bay
|-
|狐假虎威<br/> ''Hồ giả hổ uy''
|Cáo mượn oai hùm
|-
|不見棺材不下淚<br/> ''Bất kiến quan tài bất há lệ''
|Chưa thấy quan tài chưa đổ lệ
|-
|鐵杵磨成針<br/> ''Thiết xử ma thành châm''
|Có công mài sắt có ngày nên kim
|-
|癩蛤蟆想吃天鵝肉<br/> ''Lại cáp mô tưởng cật thiên nga nhục''
|
▲|-
|-
|恭敬不如從命<br/> ''Cung kính bất như tòng mệnh''
Hàng 64 ⟶ 74:
|敢做敢當<br/> ''Cảm tố cảm đương''
|Dám làm dám chịu
|-
|聲東擊西<br/> ''Thanh đông kích tây''
|Dương đông kích tây
|-
|對牛彈琴<br/> ''Đối ngưu đàn cầm''
|Đàn gảy tai trâu
|-
|打草驚蛇<br/> ''Đả thảo kinh xà''
|Đánh rắn động cỏ
|-
|牛頭馬面<br/> ''Ngưu đầu mã diện''
Hàng 70 ⟶ 89:
|江山易改本性難移<br/> ''Giang sơn dị cải bản tính nan di''
|Giang sơn dễ đổi bản tính khó dời
|-
|藏頭露尾<br/> ''Tàng đầu lộ vĩ''
|Giấu đầu hở đuôi
|-
|牛刀割雞<br/> ''Ngưu đao cát kê''
|Giết gà dùng dao mổ trâu
|-
|破鏡重圓<br/> ''Phá kính trùng viên''
|Gương vỡ lại lành
|-
|虎毒不食子<br/> ''Hổ độc bất thực tử''
|Hổ dữ không ăn thịt con
|-
|
|Hùm chết để da, người ta chết để tiếng
|-
|八兩半斤<br/> ''Bát lượng bán cân''
|Kẻ tám lạng người nửa cân
|-
|無翼而飛<br/> ''Vô dực nhi phi''
|Không cánh mà bay
|-
|不共戴天<br/> ''Bất cộng đái thiên''
|Không đội trời chung
|-
|以毒治毒<br/> ''Dĩ độc trị độc''
Hàng 94 ⟶ 125:
|水中撈月<br/> ''Thủy trung lao nguyệt''
|Mò trăng đáy nước
|-
|脣亡齒寒<br/> ''Thần vong xỉ hàn''
|Mội hở răng lạnh
|-
|一箭雙雕<br/> ''Nhất tiễn song điêu''
Hàng 100 ⟶ 134:
|一本萬利<br/> ''Nhất bản vạn lợi''
|Một vốn bốn lời
|-
|班門弄斧<br/> ''Ban môn lộng phủ''
|Múa rìu qua mắt thợ
|-
|萬眾一心<br/> ''Vạn chúng nhất tâm''
Hàng 109 ⟶ 146:
|臥薪嘗膽<br/> ''Ngoạ tân thường đảm''
|Nằm gai nếm mật
|-
|血口噴人<br/> ''Huyết khẩu phún nhân''
|Ngậm máu phun người
|-
|千鈞一髮<br/> ''Thiên quân nhất phát''
|Nghìn cân treo sợi tóc
|-
|
|Qua cầu rút ván
|-
|釜底抽薪<br/> ''Phủ để trừu tân''
|Rút củi đáy nồi
|-
|差之毫釐,謬以千里<br/> ''Sai chi hào ly, mậu dĩ thiên lý''
|Sai một ly, đi một dặm
|-
|生寄死歸<br/> ''Sinh ký tử quy''
|Sống gửi thác về
|-
|放虎歸山<br/> ''Phóng hổ quy sơn''
Hàng 127 ⟶ 176:
|盲人摸象<br/> ''Manh nhân mạc tượng''
|Thầy bói xem voi
|-
|一帆風順<br/> ''Nhất phàm phong thuận''
|Thuận buồm xuôi gió
|-
|百聞不如一見<br/> ''Bách văn bất như nhất kiến''
Hàng 133 ⟶ 185:
|懸羊頭賣狗肉<br/> ''Huyền dương đầu mại cẩu nhục''
|Treo đầu dê bán thịt chó
|-
|冤有頭,債有主<br/> ''Oan hữu đầu, trái hữu chủ''
|Oan có đầu, nợ có chủ
|-
|守株待兔<br/> ''Thủ châu đãi thố''
|Ôm cây đợi thỏ
|-
|飲水思源<br/> ''Ẩm thuỷ tư nguyên''
|