Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Muối (hóa học)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 47:
 
===Nhiệt phân muối===
::::Một vài loại muối khi nung nóng (nhiệt phân) sẽ cho ra các hợp chất khác nhau
*Muối nitrat:
**Của các kim loại kiềm (Li,Na,K,...): Cho ra muối nitrit và khí oxi
 
# '''Muối cacbonat và hiđrocacbonat'''
:::VD: 2KNO<sub>3</sub> -> 2KNO<sub>2</sub> + O<sub>2</sub>
 
:::Riêng Ca và Ba nhiệt phân tạo oxit NO2 và O2
:<u>a) Muối hiđrocacbonat</u>
:::VD: Ba(NO3)2 -> BaO + NO2 +O2 ( TH đặc biệt )
:2R(HCO<sub>3</sub>)<sub>n</sub> <chem> ->[t0] </chem> R<sub>2</sub>(CO<sub>3</sub>)<sub>n</sub> + nCO<sub>2</sub> <sup>↑</sup> + nH<sub>2</sub>O
:
:::VD: 2KHCO<sub>3</sub> <chem> ->[t0] </chem> 2Cu(NOK<sub>32</sub>)CO<sub>23</sub> -> 2CuO + 4NOCO<sub>2</sub> <sup>↑</sup>+ OH<sub>2</sub>O
**Của các kim loại từ Mg đến Cu trong dãy điện hoá (Mg,Al,Zn,Fe,Cu,...): Cho ra oxit bazơ, khí nitơ đioxit và oxi
:<u>b) Muối cacbonat</u>
:::VD: 2Cu(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> -> 2CuO + 4NO<sub>2</sub> + O<sub>2</sub>
:::Lưu ý: 4FeR<sub>2</sub>(NOCO<sub>3</sub>)<sub>2n</sub> <chem> ->[t0] 2Fe<sub>2</subchem>O R<sub>32</sub> + 8NOO<sub>2n</sub> + OnCO<sub>2</sub> (Sau khiR tạokhác rakim sắt (II) oxit, nó tác dụng tiếp với oxi tạo sắt (III)loại oxitkiềm)
:VD: BaCO<sub>3</sub> <chem> ->[t0] </chem> BaO + CO<sub>2</sub> ↑
:MgCO<sub>3</sub> <chem> ->[t0] </chem> MgO + CO<sub>2</sub> ↑
:Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> <chem> ->[t0] </chem> không xảy ra vì Na là kim loại kiềm
:2. '''Muối sunfit và hiđrôsunfit (tuơng tự như muối cacbonat và hidrocacbonat)'''
*: 3. '''Muối nitrat:'''
:<u>Trường hợp 1</u>: Muối nitrat của các kim loại từ K → Ca trong dãy HĐHH
:M(NO<sub>3</sub>)<sub>n</sub> <chem> ->[t0] </chem> M(NO<sub>2</sub>)<sub>n</sub> + n/2O<sub>2</sub>↑
:::VD: 2KNO2NaNO<sub>3</sub> <chem> ->[t0] 2KNO</chem> 2NaNO<sub>2</sub> + O<sub>2</sub>
:<u>Trường hợp 2</u>: Muối nitrat của các kim loại từ Mg → Cu trong dãy HĐHH
:M(NO<sub>3</sub>)<sub>n</sub> <chem> ->[t0] </chem> M<sub>2</sub>O<sub>n</sub> + 2nNO<sub>2</sub>↑ + n/2O<sub>2</sub> ↑
:VD: Al(NO<sub>3</sub>)<sub>3</sub> <chem> ->[t0] </chem> Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub> + 6NO<sub>2</sub> ↑ + 3/2O<sub>2</sub> ↑
:<u>Trường hợp 3</u>: Muối nitrat của các kim loại từ Cu trở về sau trong dãy HĐHH
:::VD: 2AgNOM(NO<sub>3</sub>)n <chem> ->[t0] 2Ag</chem> M + 2NOnNO<sub>2</sub> + On/2O<sub>2</sub>
:VD: 2AgNO<sub>3</sub> <chem> ->[t0] </chem> 2Ag + 2NO<sub>2</sub> ↑ + O<sub>2</sub>↑
:Hg(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> <chem> ->[t0] </chem> Hg + 2NO<sub>2</sub>↑ +O<sub>2</sub>↑
:Chú ý:
:• Ba(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> thuộc trường hợp 2
:Ba(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> <chem> ->[t0] </chem> BaO + 2NO<sub>2</sub> ↑+ 1/2O<sub>2</sub> ↑
:• Nhiệt phân muối Fe(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> tạo ra Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub>
:4Fe(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> <chem> ->[t0] </chem> 2Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> + 8NO<sub>2</sub>↑ + O<sub>2</sub>↑
:4. '''Muối sunfua'''
:Nung muối sunfua có mặt O<sub>2</sub> tạo ra oxit kim loại hóa trị cao, đồng thời giải phóng khí SO<sub>2</sub>
:VD: CuS + 3O<sub>2</sub> <chem> ->[t0] </chem> 2CuO + 2SO<sub>2</sub>↑
:Chú ý: Nung muối Ag2S và HgS tạo ra kim loại và giải phóng khí SO<sub>2</sub>
:Ag<sub>2</sub>S + O<sub>2</sub> <chem> ->[t0] </chem>2Ag + SO<sub>2</sub>↑
:HgS + O<sub>2</sub> <chem> ->[t0] </chem> Hg + SO<sub>2</sub>↑
:
**Của các kim loại đứng sau Cu (Ag,Hg,Au,...): Cho ra kim loại, khí nitơ đioxit và oxi
:::VD: 2AgNO<sub>3</sub> -> 2Ag + 2NO<sub>2</sub> + O<sub>2</sub>
 
==Tính tan của muối==