Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Nongnoc1 (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 50:
* Các chức vụ không thường xuyên tham gia Ban Bí thư: Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch nước, Phó Thủ tướng, Phó Chủ tịch Quốc hội, Trưởng ban Nội chính, Trưởng ban Kinh tế, Trưởng ban Đối ngoại, Trưởng Ban Bảo vệ chính trị nội bộ...
 
Hệ số lương của các thành viên Ban Bí thư (trừ [[Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Tổng Bí thư]][[Thường trực Ban Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Thường trực Ban Bí thư]]) thì thấp hơn [[Phó Chủ tịch nước Việt Nam|Phó Chủ tịch nước]], [[Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam|Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc]], bằng với [[Phó Thủ tướng Chính phủ (Việt Nam)|Phó Thủ tướng]], [[Phó Chủ tịch Quốc hội Việt Nam|Phó Chủ tịch Quốc hội]]. Tuy nhiên tiêu chuẩn về nhà ở, độ tuổi tái cử lại cao hơn [[Phó Chủ tịch nước Việt Nam|Phó Chủ tịch nước]] .
 
== Tiêu chuẩn Ủy viên Ban Bí thư ==
Dòng 172:
|-
! 3
| [[Nguyễn Duy Trinh]] || [[Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Ủy viên Bộ Chính trị]], Phó Thủ tướng Chính phủ kiêm Bộ trưởng Bộ Ngoại giao|| Được phân công làm '''[[Thường trực Ban Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Thường trực Ban Bí thư]]'''. Tháng 2/1980, thôi nhiệm Phó Thủ tướng Chính phủ kiêm Bộ trưởng [[Bộ Ngoại giao (Việt Nam)|Bộ Ngoại giao]]. Tháng 3/1980, thôi nhiệm Thường trực Ban Bí thư.
|-
! 4
Dòng 196:
|-
! 11
|[[Lê Thanh Nghị]] || [[Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Ủy viên Bộ Chính trị]], Phó Thủ tướng Chính phủ || Bổ sung và được phân công '''[[Thường trực Ban Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Thường trực Ban Bí thư]]''' từ tháng 3/1980.
|-
! 12
Dòng 220:
|-
! 3
| [[Võ Chí Công]] || [[Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Ủy viên Bộ Chính trị]], Phó Chủ tịch [[Chính phủ Việt Nam|Hội đồng Bộ trưởng]] || Thôi nhiệm Phó Chủ tịch [[Chính phủ Việt Nam|Hội đồng Bộ trưởng]], được phân công '''[[Thường trực Ban Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Thường trực Ban Bí thư]]'''. Đến tháng 6/1986, thôi nhiệm Thường trực Ban Bí thư, một lần nữa được bổ nhiệm làm Phó Chủ tịch [[Chính phủ Việt Nam|Hội đồng Bộ trưởng]].
|-
! 4
Dòng 244:
|-
! 11
| [[Nguyễn Văn Linh]]|| Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh, Ủy viên Bộ Chính trị (bầu bổ sung từ tháng 6/1985) || Bổ sung và phân công '''[[Thường trực Ban Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Thường trực Ban Bí thư]]''' từ tháng 6/1986.
|- style="background:#FFF6D6"
|}
Dòng 263:
|-
! 2
| [[Đỗ Mười]] ||[[Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Ủy viên Bộ Chính trị]], Phó Chủ tịch [[Chính phủ Việt Nam|Hội đồng Bộ trưởng]]. || Được phân công '''[[Thường trực Ban Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Thường trực Ban Bí thư]]'''. Thôi nhiệm Ban Bí thư, được bầu làm Chủ tịch [[Chính phủ Việt Nam|Hội đồng Bộ trưởng]] từ tháng 6 năm 1988
|-
! 3
Dòng 302:
|-
! 15
|[[Nguyễn Thanh Bình]] ||Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Thành ủy Hà Nội || Thôi nhiệm Bí thư Thành ủy Hà Nội, bổ sung và phân công '''[[Thường trực Ban Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Thường trực Ban Bí thư]]''' từ tháng 10/1988.
|- style="background:#FFF6D6"
|}
Dòng 320:
|-
! 2
| [[Lê Đức Anh]] ||Ủy viên Bộ Chính trị, [[Đại tướng]], [[Bộ Quốc phòng (Việt Nam)|Bộ trưởng Bộ Quốc phòng]] || Được phân công làm '''[[Thường trực Ban Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Thường trực Bộ Chính trị Ban Bí thư]]'''. Thôi nhiệm Thường trực Ban Bí thư và [[Danh sách Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam|Bộ trưởng Bộ Quốc phòng]] và được bầu làm [[Chủ tịch nước Việt Nam|Chủ tịch nước]] từ tháng 9/1992.
|-
! 3
| [[Đào Duy Tùng]] || Ủy viên Bộ Chính trị, Trưởng [[Ban Tuyên giáo Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Ban Tuyên huấn Trung ương]]|| Được phân công làm '''[[Thường trực Ban Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Thường trực Bộ Chính trị Ban Bí thư]]''' từ tháng 9/1992. Thôi nhiệm Thường trực Ban Bí thư từ tháng 12/1993
|-
! 4
Dòng 329:
|-
! 5
|[[Nguyễn Hà Phan]] ||Trưởng ban Kinh tế Trung ương, Phó chủ tịch Quốc hội|| Được bầu bổ sung vào Bộ Chính trị từ tháng 12/1993, được phân công làm '''[[Thường trực Ban Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Thường trực Ban Bí thư]]'''. Bị khai trừ Đảng và tước mọi chức vụ Nhà nước từ tháng 4/1996.
|-
! 6
Dòng 369:
|-
! 4
|[[Lê Khả Phiêu]] || [[Thượng tướng]], [[Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam]] || Phân công '''[[Thường trực Ban Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Thường trực Bộ Chính trị]]'''. Đến tháng 12/1997, được bầu làm [[Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Tổng Bí thư]], [[Quân ủy Trung ương (Việt Nam)|Bí thư Đảng ủy Quân sự Trung ương]]. Thôi chức [[Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam]] từ tháng 1/1998
|-
! 5
Dòng 384:
|-
! 9
|[[Phạm Thế Duyệt]]||Trưởng ban Dân vận Trung ương|| Bổ sung từ tháng 1/1998, được phân công [[Thường trực Ban Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|'''Thường trực Bộ Chính trị'''.]]
|- style="background:#FFF6D6"
|}
Dòng 408:
|-
! 4
|[[Trần Đình Hoan]] || Ủy viên Bộ Chính trị || Phân công '''[[Thường trực Ban Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Thường trực Ban Bí thư]]'''. Đến tháng 7/2001, chuyển sang giữ chức Trưởng [[Ban Tổ chức Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Ban Tổ chức Trung ương]]
|-
! 5
Dòng 426:
|-
! 10
|[[Phan Diễn]] ||[[Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Ủy viên Bộ Chính trị]] ||Bổ sung tháng 1/2002. Phân công '''[[Thường trực Ban Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Thường trực Ban Bí thư]]''' thay ông [[Trần Đình Hoan]].
|-
! 11
Dòng 447:
|-
! 2
| [[Trương Tấn Sang]] ||Ủy viên Bộ Chính trị, Trưởng ban Kinh tế Trung ương || Thôi chức Trưởng ban Kinh tế Trung ương và chuyển sang giữ chức '''[[Thường trực Ban Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Thường trực Ban Bí thư]]''' từ tháng 5/2006.
|-
! 3
Dòng 507:
|-
! 2
| [[Trương Tấn Sang]] ||Ủy viên Bộ Chính trị, '''[[Thường trực Ban Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Thường trực Ban Bí thư]]''', sau được bầu Ủy viên Thường vụ Quân ủy Trung ương, Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam||<ref name="BCH11"/>
|-
! 3
| [[Lê Hồng Anh]] || Ủy viên Bộ Chính trị, phụ trách công tác nội chính, sau được phân công '''[[Thường trực Ban Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng]]'''||<ref name="BCH11"/>
|-
! 4
Dòng 560:
!3
|[[Trần Quốc Vượng (chính trị gia)|Trần Quốc Vượng]]
|Ủy viên Bộ Chính trị, '''[[Thường trực Ban Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Thường trực Ban Bí thư]]''' <ref>{{Chú thích web|url=http://vnexpress.net/tin-tuc/thoi-su/ong-tran-quoc-vuong-tham-gia-thuong-truc-ban-bi-thu-3621543.html|title=Ông Trần Quốc Vượng tham gia thường trực Ban bí thư}}</ref> <ref>{{Chú thích web|url=http://baochinhphu.vn/Nhan-su/Dong-chi-Tran-Quoc-Vuong-giu-chuc-Thuong-truc-Ban-Bi-thu/330825.vgp|title=Đồng chí Trần Quốc Vượng giữ chức Thường trực Ban Bí thư}}</ref>
!
|-