Khác biệt giữa bản sửa đổi của “RNA”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 75:
 
Nhiều sinh vật nhân sơ có các RNA [[CRISPR]], một hệ thống điều hòa tương tự như của can thiệp RNA.<ref>{{cite journal | vauthors = Horvath P, Barrangou R | title = CRISPR/Cas, the immune system of bacteria and archaea | journal = Science | volume = 327 | issue = 5962 | pages = 167–70 | date = January 2010 | pmid = 20056882 | doi = 10.1126/science.1179555 | url = http://www.sciencemag.org/cgi/content/abstract/327/5962/167 | bibcode = 2010Sci...327..167H }}</ref> Các [[RNA đối nghĩa]] (antisense RNA) được lan rộng; mà hầu hết điều hòa làm giảm sự hoạt động của một gene, nhưng có một số là những phân tử kích hoạt quá trình phiên mã.<ref>{{cite journal | vauthors = Wagner EG, Altuvia S, Romby P | title = Antisense RNAs in bacteria and their genetic elements | journal = Advances in Genetics | volume = 46 | pages = 361–98 | date = 2002 | pmid = 11931231 | doi = 10.1016/S0065-2660(02)46013-0 | isbn = 9780120176465 | series = Advances in Genetics }}</ref> Một cách RNA đối nghĩa hoạt động là khi nó gắn vào một mRNA, tạo thành sợi kép RNA mà chức năng enzyme bị suy giảm đi.<ref>{{cite book | authors = Gilbert SF | title = Developmental Biology|edition=7th|publisher=Sinauer|isbn=0-87893-258-5|pages=101–3|date=2003|oclc=154656422 }}</ref> Có nhiều RNA không mã hóa sợi dài tham gia điều hòa gene ở sinh vật nhân thực,<ref>{{cite journal | vauthors = Amaral PP, Mattick JS | title = Noncoding RNA in development | journal = Mammalian Genome | volume = 19 | issue = 7–8 | pages = 454–92 | date = August 2008 | pmid = 18839252 | doi = 10.1007/s00335-008-9136-7 }}</ref>ví dụ những RNA như thế là [[XIST (gene)|Xist]], mà nó bao lấy nhiễm sắc thể X ở con cái trong động vật có vú và bất hoạt nó.<ref>{{cite journal | vauthors = Heard E et al | title = Human XIST yeast artificial chromosome transgenes show partial X inactivation center function in mouse embryonic stem cells | journal = Proceedings of the National Academy of Sciences of the United States of America | volume = 96 | issue = 12 | pages = 6841–6 | date = June 1999 | pmid = 10359800 | pmc = 22003 | doi = 10.1073/pnas.96.12.6841 | bibcode = 1999PNAS...96.6841H }}</ref>
 
Một mRNA có thể chứa những phần tử điều hòa trong chính nó, như các đoạn [[riboswitch]], nằm trong vùng đầu 5' không được dịch mã hoặc vùng đầu 3' không được dịch mã; các yếu tố điều hòa trong vùng (cis-regulatory element) này điều hòa sự hoạt động của chính mRNA.<ref>{{cite journal | vauthors = Batey RT | title = Structures of regulatory elements in mRNAs | journal = Current Opinion in Structural Biology | volume = 16 | issue = 3 | pages = 299–306 | date = June 2006 | pmid = 16707260 | doi = 10.1016/j.sbi.2006.05.001 }}</ref> Những vùng không tham gia dịch mã cũng có thể chứa các đoạn mà tham gia vào điều hòa ở các gene khác.<ref>{{cite journal | vauthors = Scotto L, Assoian RK | title = A GC-rich domain with bifunctional effects on mRNA and protein levels: implications for control of transforming growth factor beta 1 expression | journal = Molecular and Cellular Biology | volume = 13 | issue = 6 | pages = 3588–97 | date = June 1993 | pmid = 8497272 | pmc = 359828 | url = http://mcb.asm.org/cgi/pmidlookup?view=long&pmid=8497272 }}</ref>
 
== Xem thêm ==