Khác biệt giữa bản sửa đổi của “RNA”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 107:
 
Trong khoảng cùng thời gian này, các sợi RNA dài 22 nt, mà hiện nay gọi là [[microRNA]], được tìm thấy có vai trò trong [[sinh học phát triển|sự phát triển]] của ''[[Caenorhabditis elegans|C. elegans]]''.<ref>{{cite journal | vauthors = Ruvkun G | title = Molecular biology. Glimpses of a tiny RNA world | journal = Science | volume = 294 | issue = 5543 | pages = 797–9 | date = October 2001 | pmid = 11679654 | doi = 10.1126/science.1066315 }}</ref>
 
Nghiên cứu can thiệp RNA đưa đến giải Nobel Y học năm 2006 cho [[Andrew Z. Fire|Andrew Fire]] và [[Craig Mello]], và giải Nobel Hóa học cho nghiên cứu về quá trình phiên mã RNA trao cho [[Roger Kornberg]] trong cùng năm. Sự khám phá các RNA điều hòa biểu hiện gene đã dẫn đến những nỗ lực phát triển các loại thuốc là từ RNA, như [[siRNA]], có chức năng làm tắt một số gene.<ref>{{cite journal | vauthors = Fichou Y, Férec C | title = The potential of oligonucleotides for therapeutic applications | journal = Trends in Biotechnology | volume = 24 | issue = 12 | pages = 563–70 | date = December 2006 | pmid = 17045686 | doi = 10.1016/j.tibtech.2006.10.003 }}</ref>
 
== Xem thêm ==