Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Andriy Yarmolenko”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 22:
| nationalyears1 = 2007–2008 | nationalteam1 = [[Đội tuyển bóng đá U-19 quốc gia Ukraina|U-19 Ukraina]] | nationalcaps1 = 14 | nationalgoals1 = 5
| nationalyears2 = 2008–2011 | nationalteam2 = [[Đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Ukraina|U-21 Ukraina]] | nationalcaps2 = 16 | nationalgoals2 = 3
| nationalyears3 = 2009– | nationalteam3 = [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Ukraina|Ukraina]] | nationalcaps3 = 76 | nationalgoals3 = 3635
| pcupdate = ngày 5 tháng 5 năm 2018
| ntupdate = ngày 2 tháng 6 năm 2018
Dòng 28:
'''Andriy Mykolayovych Yarmolenko''' ([[tiếng Ukraina]]: Андрій Миколайович Ярмоленко; sinh ngày 23 tháng 10 năm 1989) là một cầu thủ bóng đá [[người Ukraina]] hiện đang chơi cho [[Borussia Dortmund]] tại giải [[Bundesliga]] và [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Ukraina|đội tuyển quốc gia Ukraina]].
 
Yarmolenko đã là một tuyển thủ quốc gia Ukraina từ năm 2009, ghi được 2935 bàn trong hơn 6070 trận và chơi tại [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2012|Euro 2012]] và [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2016|Euro 2016]].
 
==Thống kê sự nghiệp==
Dòng 133:
|-
|2018
||2||32
|-
!Tổng cộng
!76!!3635
|}
 
Dòng 211:
| 33. || {{start date|2017|11|10|df=yes}} || Arena Lviv, Lviv, Ukraina || {{fb|SVK}} || '''1'''–1 || 2–1 || Giao hữu
|-
| 34. || rowspan="32" | {{start date|2017|11|10|df=yes}} || rowspan="32" | [[Sân vận động Camille Fournier]], [[Évian-les-Bains]], [[Pháp]] || rowspan="32" | {{fb|ALB}} || '''12'''–0 || rowspan="32" | 4–1 || rowspan="3" | Giao hữu
|-
| 35. || '''23'''–0
|-
| 36. || '''3'''–0
|}