Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Không lực Việt Nam Cộng hòa”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Talaconbo (thảo luận | đóng góp)
Đã lùi lại sửa đổi 37136407 của 2405:4800:6267:91E:1CFA:B17A:C8B9:854E (thảo luận)
Thẻ: Lùi sửa
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 488:
|
|-
|<center> [[Cao Thông Minh (Đại tá, Quân lực VNCH)|Cao Thông Minh]]<ref>Sinh năm 1930 tại Hưng Yên</ref><br>''Võ khoa Nam Định
|<center> nt
|<center> Phụ tá Truyền tin Điện tử
Dòng 508:
|
|-
|<center> [[Nguyễn Văn Lượng (chuẩn tướng)|Nguyễn Văn Lượng]]<br>''Võ khoa Nam Định
|<center> nt
|<center> Tư lệnh Sư đoàn 2
Dòng 551:
|-
|<center> 2
|<center> [[Trần Văn Hổ (Đại tá, QuânKhông lựcquân VNCH)|Trần Văn Hổ (KQ)]]<ref>Sinh năm 1928 tại Chợ Lớn, tên quốc tịch Pháp là Paul</ref><br>''Võ bị Huế K2
|<center> Thiếu tá
|<center> 1955-1957
Dòng 563:
|-
|<center> 4
|<center>[[Huỳnh Hữu Hiền (Đại tá, Quân lực VNCH VNCH)|Huỳnh Hữu Hiền]]<ref>Sinh năm 1930</ref><br>''Võ khoa Nam Định
|<center> nt
|<center> 1962-1963
Dòng 569:
|-
|<center> 5
|<center> [[Đỗ Khắc Mai (Đại tá, Quân lực VNCH)|Đỗ Khắc Mai]]<br>''Võ khoa Nam Định K1
|<center> Đại tá
|<center> 1963
Dòng 581:
|-
|<center> 7
|<center> [[Trần Văn Minh (không quân)|Trần Văn Minh]]<ref>Trong QLVNCH có hai Trung tướng cùng họ và tên, nên để phân biệt mỗi ông có một biệt danh đi kèm với tên: Minh Lục quân và Minh Không quân. Tướng Minh Lục quân sinh năm 1923, năm 1965 giữ chức vụ Tổng Tư lệnh Quân lực (Tổng Tham mưu trưởng), hơn tướng Minh Không quân 9 tuổi và được thăng cấp Trung tướng (1957) trước tướng Minh Không quân 11 năm</ref>
|<center> nt
|<center> 1967-1975
Dòng 660:
|-
|<center> 9
|<center> [[Nguyễn Văn Lượng (chuẩn tướng)|Nguyễn Văn Lượng]]
|<center> nt
|<center> nt
Dòng 790:
{{ARVN}}
 
[[Thể loại: Không lực Việt Nam Cộng hòa| ]]
[[Thể loại: Không quân Việt Nam]]
[[Thể loại: Quân lực Việt Nam Cộng hòa]]