Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nội các”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 13:
Trong lịch sử, nội các bắt nguồn từ phân nhóm nhỏ hơn thuộc Hội đồng Cố vấn Hoàng gia Anh. Thuật từ nội các là từ tiếng Anh "cabinet" có nghĩa là một phòng riêng tương đối nhỏ, được dùng làm nơi nghĩ ngơi hay nguyên cứu. Thuật ngữ tiếng Anh như "cabinet counsel" có nghĩa là cuộc tham vấn riêng tư dành cho nhà vua, có từ cuối thế kỷ 16 và được đánh vần không chuẩn vào thời đó nên khó mà biết được ý nghĩa của nó có phải là "council" (''hội đồng'') hay "counsel" (''cuộc tham vấn'').<ref name="OED Cabinet">''[[Oxford English Dictionary]]'': Cabinet</ref> [[Charles I của Anh]] khởi đầu "Hội đồng Nội các" chính thức trong tư cách là Hội đồng Cố vấn Hoàng gia hay "Hội đồng riêng" khi ông lên ngôi vào năm 1625.
 
==Nội các thuộc hệ thống Westminster cabinets==
Dưới [[hệ thống Westminster]], các thành viên nội các có trách nhiệm chung đối với tất cả chính sách của chính phủ. Tất cả các bộ trưởng phải ủng hộ chính sách của chính phủ, bất kể là họ có bất đồng riêng tư hay không. Theo lý thuyết, mặc dù tất cả các quyết định được nội các xử lý chung nhưng trên thực tế nhiều quyết định được giao cho nhiều tiểu ban khác nhau của nội các và các tiểu ban này sẽ báo cáo cho toàn nội các biết những gì họ tìm thấy cũng như ý kiến của họ. Khi những ý kiến này được những người nắm giữ các bộ có liên quan đồng ý thì chúng thường được toàn nội các đồng ý sau khi được thảo luận thêm 1 ít thời gian.
<!-- Image with inadequate rationale removed: [[Image:20060206 cab01.jpg|thumb|right|250px|Cabinet of [[Stephen Harper]] ([[28th Canadian Ministry]])]] -->
Under the [[Westminster system]], members of the cabinet are collectively [[Responsible government|responsible]] for all government policy. All ministers, whether senior and in the cabinet or junior ministers, must publicly support the policy of the government, regardless of any private reservations. Although, in theory, all cabinet decisions are taken collectively by the cabinet, in practice many decisions are delegated to the various sub-committees of the cabinet, which report to the full cabinet on their findings and recommendations. As these recommendations have already been agreed upon by those in the cabinet who hold affected ministerial portfolios, the recommendations are usually agreed to by the full cabinet with little further discussion.
 
Những quyết định chung cuộc của nội các thì bí mật và các tài liệu có liên quan được đánh dấu bảo mật. Đa số các tài liệu có liên quan đến quyết định của nội các sẽ được công bố trong một khoảng thời gian đáng kể sau khi nội các đó giải tán; thí dụ thời gian là 20 năm sau khi chúng được thảo luận.
Cabinet deliberations are [[secret]] and documents dealt with in cabinet are confidential. Most of the documentation associated with cabinet deliberations will only be publicly released a considerable period after the particular cabinet disbands; for example, [[Freedom of Information Act|twenty years]] after they were discussed.
 
Theo lý thuyết, [[thủ tướng]] là viên chức cao cấp trong số các viên chức có tư cách ngang hàng nhau (''first among equals''). Tuy nhiên, thủ tướng là người mà [[nguyên thủ quốc gia]] cuối cùng tìm đến để được cố vấn cho việc thực thi [[hành pháp|quyền lực hành pháp]] mà có thể bao gồm quyền lực tuyên chiến, sử dụng [[vũ khí hạt nhân]], bãi nhiệm các bộ trưởng khỏi nội các, và định đoạt các bộ khi thay đổi nội các. Trong thực tế, thủ tướng ở vị trí có liên quan đến quyền lực hành pháp có nghĩa rằng thủ tướng có cấp bật kiểm soát cao trong nội các: bất cứ sự nới rộng trách nhiệm cho hướng đi chung của chính phủ thường được thực hiện theo sự điều khiển của thủ tướng.
In theory the [[prime minister]] or premier is [[first among equals]]. However, the prime minister is the person from whom the [[head of state]] will ultimately take [[Advice (constitutional)|advice]] on the exercise of [[executive power]], which may include the powers to declare war, use nuclear weapons, expel ministers from the cabinet, and to determine their portfolios in a [[cabinet reshuffle]]. This position in relation to the executive power means that, in practice, the prime minister has a high degree of control over the cabinet: any spreading of responsibility for the overall direction of the government has usually been done as a matter of preference by the prime minister &ndash; either because they are unpopular with their backbenchers, or because they believe that the cabinet should collectively decide things.
 
'''Nội các bóng tối''' (''shadow cabinet'') là thuật từ dùng để chỉ nhóm người bao gồm những thành viên hàng đầu hay những người ngồi ghế hàng đầu trong nghị viện quốc gia và thuộc một [[đảng đối lập]]. Thông thường nhóm người này giữ những vị trí đối trọng "bóng tối" đối với các bộ nội các nhằm đặt nghi vấn những quyết định của nội các và đề nghị những chính sách khác thay thế.
The ''[[shadow cabinet]]'' consists of the leading members, or [[frontbenchers]], of an [[opposition party]], who generally hold critic portfolios "shadowing" cabinet ministers, questioning their decisions and proposing policy alternatives.
 
TheHệ thống nội các Westminster cabinet systemnền istảng thecủa foundationnhiều ofnội cabinetscác astrên theythế aregiới known atchúng theđược federalbiết andđến provincialở các khu vực quyền lực liên bang, tỉnh (orhoặc statebang) jurisdictions ofcủa [[AustraliaÚc Đại Lợi]], [[Bangladesh]], [[Canada]], [[Pakistan]], [[IndiaẤn Độ]], [[SouthNam AfricaPhi]], [[NewTân ZealandTây Lan]], and othercác quốc gia khác trong [[CommonwealthKhối ofThịnh Nationsvượng chung]] countries whose parliamentarykiểu modelmẫu isnghị closelyviện baseddựa ontheo thatnghị ofviện theVương UnitedQuốc KingdomAnh.
 
== United States Cabinet ==