Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hà Ứng Khâm”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
AlphamaEditor, thêm/xóa ref, thêm thể loại, Executed time: 00:00:13.8627505 using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 6:
| office = [[Thủ tướng Trung Hoa Dân quốc]] thứ 3
| president = [[Tưởng Giới Thạch]]
| term_start = [[12 tháng 3 năm]], 1949
| term_end = [[6 tháng 6 năm]], 1949
| predecessor = [[SunTôn FoKhoa]]
| successor = [[YanDiêm XishanTích Sơn]]
| order1 =
| office1 = [[Bộ trưởng Quốc phòng (Trung Hoa Dân quốc)|[[Bộ trưởng Quốc phòng]] của [[Trung Hoa Dân quốc]]]] thứ 2 và 4
| term_start1 = [[3 tháng 6 năm]], 1948
| term_end1 = [[21 tháng 12 năm]], 1948
| predecessor1 = [[BaiBạch ChongxiSùng Hy]]
| successor1 = [[XuTừ YongchangVĩnh Xương]]
| order2 =
| office2 =
| term_start2 = ngày [[1 tháng 5 năm]], 1949
| term_end2 = ngày [[11 tháng 6 năm]], 1949
| predecessor2 = [[XuTừ YongchangVĩnh Xương]]
| successor2 = [[YanDiêm XishanTích Sơn]]
| birth_date = ngày [[2 tháng 4 năm]], 1890
| death_date = {{death date and age|1987|10|21|1890|04|02}}
| birth_place = [[Xingyi,Hưng Guizhou|Xingyi]]Nghĩa, [[GuizhouQuý Châu]]
| death_place = [[TaipeiĐài Bắc]], [[TaiwanĐài Loan]]
}}
'''Hà Ứng Khâm''' ([[Chữ Hán giản thể|tiếng Trung giản thể]]: 何应钦; [[Chữ Hán phồn thể|tiếng Trung phồn thể]]: 何應欽; bính âm: Hé Yìngqīn; Wade – Giles: Ho Ying-chin; 2 tháng 4 năm 1890 - 21 tháng 10 năm 1987) <ref>[https://books.google.com/books?id=r9V-2N5Vk_AC&pg=PA343&dq=He+Yingqin+1890-1987&hl=en&sa=X&ved=0ahUKEwjovfO6xJvWAhVCLZoKHa3ODa44ChDoAQgzMAM#v=onepage&q=He%20Yingqin%201890-1987&f=false Profile of He Yingqin]</ref> , tự '''Kính Chi''', là một trong những tướng lĩnh cao cấp nhất của [[Quốc Dân Đảng Trung Quốc]] (KMT) trong thời kỳ Trung Hoa Dân quốc, và một đồng minh thân cận của [[Tưởng Giới Thạch]]
== Tiểu sử==
 
Ông sinh ra và trải qua thời niên thiếu ở Quý Châu trong gia đình địa chủ giàu có. {{rp|282}}<ref name="一">{{chú thích sách|author=万高潮、王健康、魏明康|title=《蒋介石与他的爱将 一》|location=北京|publisher=中国文史出版社|year=2005|isbn=7503414383|url=http://book.chaoxing.com/ebook/detail_811833416cde31462225cf01a1a647c60c63113d5.html}}</ref>{{rp|27}}{{rp|282}}Từ nhỏ cậu bé mê đọc sách. Năm 1907, cậu ghi danh vào Trường Sơ cấp Quân sự Quý Dương, và được chuyển đến Trường Trung Học Quân Sự Đệ tam Vũ Xương nổi tiếng hơn trong năm sau. Trong cùng năm đó, anh được Bộ Quốc phòng nhà Thanh chọn làm nghiên cứu tại Nhật Bản ở lớp 11 [[Tokyo Shimbu Gakko]]; một học viện dự bị quân sự.
 
Hàng 79 ⟶ 78:
Ông phụ trách một số câu lạc bộ và hiệp hội làm việc cho Quốc Dân Đảng, và dành phần lớn thời gian của mình để chơi thể thao, cầu và trồng cây. Năm 1986, ông bị apoplexy và được đưa đến bệnh viện, sau nhiều tháng điều trị, ông qua đời vào ngày 21 tháng 10 năm 1987, ở tuổi 97. Với biệt danh là Lucky General, ông sống sót qua các trận chiến và chiến dịch, và sống lâu hơn hơn hầu hết các tộc trưởng của Quốc Dân Đảng bao gồm Chiang. Phần còn lại của ông được chôn cất tại nghĩa trang quân sự Wuchih Mountain ở Đài Loan.
 
==Chú Xem thêm thích==
 
* [[Quân đội 6 mới]]
-->
==Tham khảo==
{{tham khảo}}
==Tham khảo==
 
{{thời gian sống|1890|1987}}
{{sơ khai tiểunhân sửvật Trung Quốc}}
 
[[Thể loại:Thủ tướng Trung Hoa Dân Quốc]]
[[Thể loại:Người Trung Quốc Thế chiến thứ hai]]
[[Thể loại:Người chống cộng Trung Quốc]]
[[Thể loại:CảnhĐại sáttướng Trung QuốcHoa Dân quốc]]