Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chi Mấm”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Quangbao (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Xqbot (thảo luận | đóng góp)
n robot Thêm: mrj:Авиценни; sửa cách trình bày
Dòng 16:
'''Mắm''' là một nhóm các loài cây rừng ngập mặn phân bổ rộng khắp trên thế giới, trong các vùng bờ biển nằm trong khoảng giữa lúc [[thủy triều|triều]] lên và triều xuống, về phía nam của [[Bắc chí tuyến]]. Một số tài liệu xếp các loài mắm vào trong họ của chính nó là '''Avicenniaceae'''. Trước đây, chi '''Avicennia''' còn được xếp nằm trong họ [[họ cỏ Roi ngựa|Verbenaceae]], về sau được tách rời thành một họ riêng biệt. Họ Avicenniaceae là một họ độc chi, chỉ có chi Mắm (''Avicennia'') tức là họ mắm, chi mắm (Avicennia có nguồn từ tên gọi bằng [[tiếng La tinh]] của tên nhà khoa học người [[Ba Tư]] [[Avicenna]] (''Abū ‘Alī al-Husayn ibn ‘Abd Allāh ibn Sīnā al-Balkhī''). Gần đây, theo APG thì họ Avicenniaceae chỉ là một phân họ ('''Avicennioideae''') trong [[họ Ô rô]] (''Acanthaceae'') do các nghiên cứu phát sinh loài ở mức phân tử cho thấy chi Mắm phát sinh ra từ họ Acanthaceae. Số lượng loài chưa rõ ràng vì có các biến thể rất nhiều của ''[[Avicennia marina]]'', tuy nhiên nói chung người ta thường công nhận khoảng từ 8 đến 11 loài (có vài tài liệu nói tới con số 15), với ''Avicennia marina'' được phân chia tiếp thành một số phân loài.
 
== Các loài ==
* ''[[Avicennia alba]]'': Mắm lưỡi đồng hay mắm trắng
* ''[[Avicennia balanophora]]''
* ''[[Avicennia bicolor]]'': Mắm hai màu
* ''[[Avicennia eucalyptifolia]]'': Mắm lá bạch đàn
* ''[[Avicennia germinans]]''
* ''[[Avicennia integra]]''
* ''[[Avicennia lanata]]'': Mắm quăn
* ''[[Avicennia marina]]'': Mắm ổi
* ''[[Avicennia officinalis]]'': Mắm đen
* ''[[Avicennia rumphiana]]''
* ''[[Avicennia schaueriana]]''
== Đặc trưng ==
=== Cây ===
Ở [[Cà Mau]], [[Việt Nam]] theo Lê Quang Thưởng, có 4 loài cây mắm, đó là: [[mắm lưỡi đồng]], [[mắm đen]], [[mắm ổi]], [[mắm quăn]].
 
Dòng 39:
 
Vì thiếu cây giống để trồng bảo vệ ven biển và đất bồi, một số nước đã có lệnh cấm xuất khẩu gỗ và cây con các loại cây mắm, đước và vẹt.
=== Hoa ===
Mắm ở Việt Nam có hoa 4 cánh, lớn 8–10 mm, màu vàng tới vàng cam.
=== Quả ===
Trái mắm có độ lớn tùy loại từ 1,5 cm đến 3,5 cm, một số trái có hình tương tự như trái hạnh nhân, một số có trái hình trái tim hay hình trái xoài. Trái một hột, mọc mầm trước khi rụng (vivipare, cây sinh con) cũng như một số loại cây khác trong rừng ngập mặn.
== Niên vụ ==
Nguồn lợi chính của mắm không nằm trong việc khai thác gỗ mà nằm ở lợi ích trong việc bảo vệ đất bồi và gây môi trường sống cho sinh vật ven biển. Diện tích đất bồi (riêng Cà Mau vài km²/năm) sẽ giảm đi nếu thiếu mắm để bảo vệ. Chưa có tài liệu chính thức về niên vụ.
== Vấn đề ==
Ở đây cần lưu ý một số vấn đề:
;'''Điểm thứ nhất''': Không có ngôn ngữ thông dụng nào trên thế giới (Anh, Pháp, Đức, Tây Ban Nha) có tên gọi cây rừng ngập mặn chính xác tương tự như tiếng Việt, đặc biệt là để gọi họ và chi mắm, ngoại trừ từ ngữ chuyên môn La tinh. Anh, Đức, Tây Ban Nha gọi rừng ngập mặn cũng như gọi chung cây cỏ rừng ngập mặn là ''mangrove''. Pháp phân biệt hơn khi dùng từ ''palétuvier'' để gọi riêng "cây" rừng ngập mặn, tuy nhiên từ palétuvier cũng để gọi ít nhất 120 loài cây. Tên gọi đôi khi nghịch nghĩa với nhau, như Đức gọi là ''Weisse mangrove'' (trắng), Anh gọi là ''Black mangrove'' (đen) để chỉ cùng một loài cây; hoặc cùng một loại cây mà ở [[Guyane thuộc Pháp]] gọi là ''Palétuvier blanc'' (trắng) căn cứ theo màu hoa và ở Pháp gọi là ''Palétuvier Noir'' (đen) căn cứ theo sắc tố.
Dòng 56:
 
;'''Điểm thứ ba''': Từ ngữ '''mắm''' được nhà thảo mộc Lê Quang Thưởng và giáo sư Nguyễn Thanh Liêm, cũng như một số khá nhiều văn liệu, viết là '''mấm''', những người tìm tài liệu bằng tiếng Việt trực tuyến cần để ý.
== Tham khảo ==
* {{cite book|author=Boland, D. J. ''và ctv.''|year=1984|title=Forest Trees of Australia (Fourth edition revised and enlarged)|publisher=CSIRO Publishing, Collingwood, Victoria, Australia|id=ISBN 0-643-05423-5}}.
* {{cite journal|author=Duke, N.C.|year=1991|title=A Systematic Revision of the Mangrove Genus ''Avicennia'' (Avicenniaceae) in Australasia|journal=Australian Systematic Botany|volume=4|issue=2|pages=299–324299–324}}
* Schwarzbach, Andrea E. và McDade, Lucinda A. 2002. Phylogenetic Relationships of the Mangrove Family Avicenniaceae Based on Chloroplast and Nuclear Ribosomal DNA Sequences. ''Systematic Botany'' 27: 84-98 (Tóm tắt [http://www.bioone.org/bioone/?request=get-document&issn=0363-6445&volume=027&issue=01&page=0084 tại đây]).
== Liên kết ngoài ==
* [http://www.ifremer.fr/envlit/glossaire/index.php?p=definition&num=915 Mắm trong www.ifremer.fr]
* [http://www.mangroven.at Mắm tại www.mangroven.at]
* [http://www.univ-ubs.fr/ecologie/rhizophoracees.html Họ Mắm trong www.univ-ubs.fr]
* [http://www.vttdesmers.com/ecosystemes/mangrove/mangrove.htm Cây mắm]
* [http://bodd.cf.ac.uk/BotDermFolder/BotDermA/AVIC.html Họ Mắm trong bodd.cf.ac.uk]
* [http://www.mekonginfo.org/mrc_en/contact.nsf/0/8902A71A698A3DE1802566860066E546/$FILE/ Cây mắm trong Mekonginfo.org]
 
{{wikispecies|Avicennia}}
Dòng 84:
[[it:Avicennia]]
[[kk:Авиценния]]
[[mrj:Авиценни]]
[[lt:Avicenija]]
[[pt:Avicennia]]