Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Licinius”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →Những năm đầu cai trị: replaced: tháng ba năm → tháng 3 năm using AWB |
n clean up using AWB |
||
Dòng 1:
{{Thông tin nhân vật hoàng gia
|
|
|
|
|
|
|
|
| spouse 1 =[[Flavia Julia Constantia]]
| spouse 2 =
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|}}
'''Licinius I''' (tiếng Latin: ''Gaius Valerius Licinianus Licinius Augustus'' <ref group=note>In [[Classical Latin]], Licinius' name would be inscribed as GAIVS VALERIVS LICINIANVS LICINIVS AVGVSTVS.</ref><ref name=Lendering>{{chú thích web |url=http://www.livius.org/li-ln/licinius/licinius.html |last=Lendering |first=Jona |title=Licinius |work=Livius.org}}</ref><ref name=Canduci>{{chú thích sách |last=Canduci |first=Alexander |title=Triumph & Tragedy: The Rise and Fall of Rome's Immortal Emperors |publisher=Pier 9 |year=2010 |isbn=978-1-74196-598-8 |page=125}}</ref> khoảng năm 263-năm 325), là Hoàng đế La Mã trong giai đoạn từ năm 308 tới năm 324. Trong phần lớn khoảng thời gian triều đại của mình, ông đã cùng cai trị và là đối thủ của hoàng đế Constantinus I, người mà cùng với ông là đồng tác giả của [[sắc lệnh Milan]] chính thức khoan dung cho các tín đồ Kitô giáo trong [[đế quốc La Mã|đế chế La Mã]]. Ông sau đó bị đánh bại hoàn toàn ở [[trận Hadrianopolis|trận Adrianople]], trước khi bị hành quyết theo mệnh lệnh của [[Constantinus Đại đế|Constantinus I]].
Dòng 56:
{{s-aft | after=[[Constantinus Đại đế|Constantinus I]]}}
{{s-off}}
{{s-bef | before= [[Diocletianus]],<br
{{s-ttl | title=[[Danh sách chấp chính quan La Mã|Chấp chính quan]] của [[Đế quốc La Mã]] | years=309 |regent1= [[Constantinus Đại đế|Constantinus I]],<br
{{s-aft | after= [[Tatius Andronicus]],<br
{{s-bef | before= [[Galerius]],<br
{{s-ttl | title=[[Danh sách chấp chính quan La Mã|Chấp chính quan]] của [[Đế quốc La Mã]] | years=312–313 |regent1= [[Constantinus Đại đế|Constantinus I]],<br
{{s-aft | after=[[Gaius Caeionius Rufius Volusianus]],<br
{{s-bef | before= [[Gaius Caeionius Rufius Volusianus]],<br
{{s-ttl | title=[[Danh sách chấp chính quan La Mã|Chấp chính quan]] của [[Đế quốc La Mã]] | years=315 |regent1= [[Constantinus Đại đế|Constantine I]]}}
{{s-aft | after= [[Antonius Caecinius Sabinus]],<br
{{s-bef | before= [[Ovinius Gallicanus]],<br
{{s-ttl | title=[[Danh sách chấp chính quan La Mã|Chấp chính quan]] của [[Đế quốc La Mã]] | years=318 |regent1= [[Crispus]]}}
{{s-aft | after= [[Constantinus Đại đế|Constantinus I]],<br
{{s-bef | before= [[Constantinus Đại đế|Constantinus I]],<br
{{s-ttl | title=[[Danh sách chấp chính quan La Mã|Chấp chính quan]] của [[Đế quốc La Mã]] | years=321 |regent1= [[Licinius II]],<br
{{s-aft | after= [[Petronius Probianus]],<br
{{end}}
|