Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Budapest”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 450:
Trong cuộc thống kê dân số năm 2011, có 1.729.040 người với 906.782 hộ gia đình sống tại Budapest.<ref>{{cite web |url=https://www.ksh.hu/docs/hun/xstadat/xstadat_eves/i_wde003b.html |title=The housing stock and the housing density |publisher=Hungarian Central Statistical Office |year=2014 |accessdate=8 May 2014}}</ref> Khoảng 1,6 triệu người từ vùng đô thị này có thể ở trong Budapest vào giờ làm việc, cà trung những sự kiện đặc biệt. Sự biến động số lượng người này là do hàng trăm ngàn cư dân ngoại thành đến thành phố với mục đích làm việc, giáo dục, chăm sóc sức khỏe và các sự kiện đặc biệt.
Theo sắc tộc có 1.397.851 (80,8%) [[người Hungary]], 19.530 (1,1%) [[người Di-gan]], 18.278 (1,0%) người Đức, 6.189 (0,4%) [[người Romania]], 4.692 (0,3%) [[người Trung Quốc]] và 2.581 (0,1%) [[người Slovakia]]. 301.943 người (17,5%) không tuyên bố sắc tộc của họ. Tại Hungary mọi người có thể tuyên bố nhiều hơn một sắc tộc, nên tổng số người theo các sắc tộc nhiều hơn tổng dân số.<ref name="Census2011">{{cite web|title=Népszámlálás 2011: Területi adatok – Budapest|trans-title=Hungarian census 2011: Spatial Data – Budapest|language=tiếng Hungary|url=https://www.ksh.hu/nepszamlalas/tablak_teruleti_01 |publisher=Central Statistical Office|quote=Table 1.1.1.1. A népesség számának alakulása, népsűrűség, népszaporodás (Total number of population, population density, natural growth), 1.1.4.2 A népesség nyelvismeret és nemek szerint (population by spoken language), 1.1.6.1 A népesség anyanyelv, nemzetiség és nemek szerint (population by mother tongue and ethnicity), 1.1.7.1 A népesség vallás, felekezet és nemek szerint (population by religion), 2.1.2.2 A népesség születési hely, korcsoport és nemek szerint (population by place of birth)}}</ref><ref>{{cite web|url=https://www.ksh.hu/docs/hun/xftp/idoszaki/nepsz2011/nepsz_03_00_2011.pdf |title=Hungarian census 2011 – final data and methodology|publisher=}}</ref> Thành phố này là nơi ở một trong những cộng đồng [[người Do Thái]] lớn nhất tại châu Âu.<ref>{{cite web |url=https://www.simpletoremember.com/vitals/world-jewish-population.htm |title=World Jewish Population |publisher=SimpleToRemember.com – Judaism Online |accessdate=2 September 2012}}</ref>
 
Cũng theo thống kê đó, 1.600.585 người (92,6%) sinh ra tại Hungary, 126.036 người (7,3%) sinh ra bên ngoài Hungary trong khi có 2.419 người (0,1%) không rõ nơi sinh.<ref name="Census2011"/>
Mặc dù chỉ 1,7% dân số Hungary năm 2009 là người nước ngoài, 43% trong số họ sống tại Budapest, chiếm 4,4% dân số thành phố (tăng lên từ 2% năm 2001).<ref name="Novekszik"/> Gần hai phần ba người nước ngoài sống ở Hungary dưới 40 tuổi. Động lực chính cho nhóm tuổi này sống ở Hungary là việc làm.<ref name="Novekszik"/>
Theo thống kê dân số năm 2011, 1.712.153 người (99,0%) nói [[tiếng Hungary]], trong đó 1.692.815 người (97,9%) coi nó là [[ngôn ngữ đầu tiên]], trong khi 19.338 người (1,1%) coi nó là [[ngôn ngữ thứ hai]]. Các tiếng (nước ngoài) đưuojc nói khác là: [[tiếng Anh]] (536.855 người nói, 31,0%), [[tiếng Đức]] (266.249 người nói, 15.4%), [[tiếng Pháp]] (56.208 người nói, 3,3%) và [[tiếng Nga]] (54.613 người nói, 3,2%).<ref name="Census2011"/>
{{Clear}}