Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Động vật ăn tạp”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
xóa từ thừa
n →‎top: clean up using AWB
Dòng 1:
[[File:Omnivore Examples.png|thumb|Các vị dụ về động vật ăn tạp. Từ trái sang phải: [[Loài người]],<ref>{{citeChú thích web|last1=Beasley|first1=DeAnna|last2=Koltz|first2=Amanda|last3=Lambert|first3=Joanna|last4=Fierer|first4=Noah|last5=Dunn|first5=Rob|titletiêu đề=The Evolution of Stomach Acidity and Its Relevance to the Human Microbiome|url=http://journals.plos.org/plosone/article?id=10.1371/journal.pone.0134116|website=PLOS ONE|accessdatengày truy cập=5 October 2016|pages=e0134116|doi=10.1371/journal.pone.0134116|datengày=29 July 2015}}</ref> [[chó]]<ref name="ADW">{{citeChú thích web|author1=Dewey, T. |author2=Bhagat, S. |lastauthoramp=yes |year=2002|url=http://animaldiversity.ummz.umich.edu/site/accounts/information/Canis_lupus_familiaris.html|titletiêu đề=Canis lupus familiaris|publishernhà xuất bản=Animal Diversity Web|accessdatengày truy cập=April 3, 2016}}</ref><nowiki/>, [[lợn]], [[cá trê trắng]], [[quạ Mỹ]], [[kiến ăn thịt]].]]
'''Động vật ăn tạp''' là loài lấy năng lượng để nuôi dưỡng sự sống từ nguồn thức ăn của cả [[thực vật]] và [[động vật]]. Đây là loài động vật rình mò cơ hội, thức ăn của chúng không phải chuyên biệt là động vật hay thực vật. Rất nhiều loài ăn tạp phải phụ thuộc vào sự kết hợp cả thức ăn động vật và thực vật để đảm bảo sức khỏe và khả năng sinh sản. Thông thường, động vật ăn thịt cũng có khả năng kết hợp các nguồn thực phẩm như tảo, nấm và vi khuẩn vào chế độ ăn của chúng. <ref>{{CiteChú thích web|url=http://www.livescience.com/53483-omnivores.html|titletiêu đề=Reference: Omnivores: Facts About Flexible Eaters|last=Bradford|first=Alina|datengày=January 25, 2016|website=|publishernhà xuất bản=Livescience|access-date=April 2, 2016}}</ref><ref name=":2">{{citeChú thích web|titletiêu đề=Omnivore|url=http://education.nationalgeographic.com/education/encyclopedia/omnivore/?ar_a=4&ar_r=3|work=National Geographic Education|publishernhà xuất bản=National Geographic Society|accessdatengày truy cập=4 October 2012}}</ref><ref name="McArdle">{{citeChú thích web|url=http://www.vrg.org/nutshell/omni.htm|titletiêu đề=Humans are Omnivores|last=McArdle|first=John|publishernhà xuất bản=Vegetarian Resource Group|accessdatengày truy cập=October 6, 2013}}</ref>
 
 
Những loài động vật ăn tạp đến từ nhiều nguồn gốc khác nhau thường phát triển độc lập các khả năng tiêu dùng tinh vi. Ví dụ, chó phát triển từ các sinh vật ăn thịt chủ yếu (Carnivora) trong khi lợn phát triển từ các sinh vật ăn cỏ chủ yếu (Artiodactyla). <ref>{{CiteChú thích web|url=http://dinosaurs.about.com/od/otherprehistoriclife/a/Prehistoric-Dogs-The-Story-Of-Dog-Evolution.htm|titletiêu đề=Why Your Dog's Pedigree Goes Back 40 Million Years|website=About.com Education|access-date=2016-04-02}}</ref><ref>{{CiteChú thích web|url=http://blogs.lt.vt.edu/pigdomestication/category/evolutionary-history-of-pigs/|titletiêu đề=Evolutionary History of Pigs – Domesticating Wilbur|website=blogs.lt.vt.edu|access-date=2016-04-02}}</ref><ref>{{CiteChú thích web|url=http://www.ultimateungulate.com/Cetartiodactyla.html|titletiêu đề=Order Cetartiodactyla - Even-toed ungulates (and whales)|website=www.ultimateungulate.com|access-date=2016-04-02}}</ref> Điều này có nghĩa là các đặc tính vật lý thường không phải là các chỉ số đáng tin cậy về việc liệu một con vật có khả năng thu được năng lượng và chất dinh dưỡng từ cả vật chất của thực vật và động vật. Do sự đa dạng của các sinh vật hoàn toàn không liên quan phát triển độc lập năng lực để có được năng lượng và chất dinh dưỡng từ cả vật liệu thực vật và động vật, không thể khái quát hóa các đặc điểm giải phẫu của tất cả các loài ăn tạp trên thực tế. <ref>{{CiteChú thích web|url=http://www.britannica.com/science/omnivore|titletiêu đề=omnivore {{!}} biology|website=Encyclopædia Britannica|access-date=2016-04-02}}</ref>
 
Sự đa dạng của các động vật khác nhau được xếp loại như động vật ăn tạp có thể được đưa vào các loại khác tùy thuộc vào hành vi cho ăn của chúng. Những loài ăn côn trùng bao gồm sói và đười ươi, <ref>{{Cite journal|last=Motta-Junior|first=J. C.|last2=Talamoni|first2=S. A.|last3=Lombardi|first3=J. A.|last4=Simokomaki|first4=K.|date=1996-10-01|title=Diet of the maned wolf, Chrysocyon brachyurus, in central Brazil|url=http://onlinelibrary.wiley.com/doi/10.1111/j.1469-7998.1996.tb05284.x/abstract|journal=Journal of Zoology|language=en|volume=240|issue=2|pages=277–284|doi=10.1111/j.1469-7998.1996.tb05284.x|issn=1469-7998}}</ref><ref>{{Cite journal|last=Galdikas|first=Biruté M. F.|date=1988-02-01|title=Orangutan diet, range, and activity at Tanjung Puting, Central Borneo|url=https://link.springer.com/article/10.1007/BF02740195|journal=International Journal of Primatology|language=en|volume=9|issue=1|pages=1–35|doi=10.1007/BF02740195|issn=0164-0291}}</ref> những loài [[động vật ăn côn trùng]] bao gồm chim ưng và ''[[chlamyphorus truncatus]]'', <ref>{{Cite journal|last=McCarty|first=John P.|last2=Winkler|first2=David W.|date=1999-01-01|title=Foraging Ecology and Diet Selectivity of Tree Swallows Feeding Nestlings|jstor=1369987|journal=The Condor|volume=101|issue=2|pages=246–254|doi=10.2307/1369987}}</ref><ref>{{Cite journal|last=Superina|first=Mariella|date=2011-03-01|title=Husbandry of a pink fairy armadillo (Chlamyphorus truncatus): case study of a cryptic and little known species in captivity|url=http://onlinelibrary.wiley.com/doi/10.1002/zoo.20334/abstract|journal=Zoo Biology|language=en|volume=30|issue=2|pages=225–231|doi=10.1002/zoo.20334|issn=1098-2361}}</ref> loài ăn tạp bao gồm chim lớn và người. (Điều này là do chế độ ăn uống trung bình của con người chủ yếu bao gồm ngũ cốc, gạo, ngô và lúa mì, chiếm 2/3 lượng thức ăn của con người). <ref>{{CiteChú thích web|url=http://www.fao.org/docrep/u8480e/U8480E01.htm|titletiêu đề=Dimensions of need - Contents|website=www.fao.org|access-date=2016-04-02}}</ref>
 
Tất cả các loài động vật này đều là động vật ăn tạp, nhưng vẫn nằm trong những hốc đặc biệt về hành vi ăn uống và thức ăn ưa thích. Là động vật ăn thịt mang lại cho những động vật này nhiều an ninh lương thực hơn trong những thời điểm căng thẳng hoặc làm cho có thể sống trong những môi trường không phù hợp hơn.<ref>{{CiteChú thích web|url=http://www.npr.org/sections/thesalt/2012/04/20/150817741/for-most-of-human-history-being-an-omnivore-was-no-dilemma|titletiêu đề=For Most Of Human History, Being An Omnivore Was No Dilemma|website=NPR.org|access-date=2016-04-03}}</ref>
 
==Tham khảo==