Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Arjen Robben”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
n clean up using AWB
Dòng 45:
3 mùa giải ở [[Anh]], mặc dù thi đấu khá ấn tượng mỗi lần ra sân nhưng anh liên tục bị hành hạ bởi những chấn thương, biệt danh "Đôi chân pha lê" cũng đã gắn liền với tên tuổi Robben.
Bắt đầu mùa giải 2007-2008, Robben chuyển sang thi đấu cho [[Real Madrid C.F.|Real Madrid]] với hợp đồng trị giá 35 triệu [[Euro]]. Trong mùa giải đầu tiên khoác áo Real, Robben đã giành chức [[giải vô địch bóng đá Tây Ban Nha|vô địch Tây Ban Nha]], và cũng là chức vô địch quốc gia thứ 4 anh giành được trong 6 năm thi đấu.
[[Tháng 8]] năm [[2009]], Robben chuyển tới [[FC Bayern München|Bayern Munich]] với giá 25 triệu [[Euro]]<ref>{{chúChú thích web|url=http://www.skysports.com/story/0,19528,11827_5520653,00.html|titletiêu đề=Real cash in on Dutch duo|publishernhà xuất bản=sky sports|datengày=28/08/2009 |accessdatengày truy cập = ngày 30 tháng 8 năm 2009}}</ref> và ngay trong ngày ra mắt câu lạc bộ mới anh đã ghi 2 [[Bàn thắng (bóng đá)|bàn thắng]] đẹp mắt vào lưới [[VfL Wolfsburg|Wolfsburg]].Trong mùa giải đầu tiên của anh ở CLB, Bayern đã giành được chức vô địch [[Giải vô địch bóng đá Đức|Bundesliga]], đây cũng là chức vô địch quốc gia thứ năm của anh trong 8 năm, và lọt vào đến [[Chung kết UEFA Champions League 2010|trận chung kết UEFA Champions League 2010]]. sau mùa giải đầu tiên của mình với CLB vùng Bavarian, Robben còn được trao danh hiệu cầu thủ bóng đá xuất sắc nhất năm tại [[Đức]].<ref>{{chúChú thích web | titletiêu đề = Arjen Robben ist Fußballer des Jahres | trans_title = Arjen Robben is Footballer of the Year| publishernhà xuất bản = Kicker Online | accessdatengày truy cập = 8/08/2010 | datengày = 8/08/2010 | url = http://www.kicker.de/news/fussball/bundesliga/startseite/540823/artikel_Arjen-Robben-ist-Fussballer-des-Jahres.html | languagengôn ngữ = [[Tiếng Đức]]}}</ref>
 
==Khởi đầu sự nghiệp==
Dòng 55:
 
===PSV===
Mùa đầu tiên tại [[PSV Eindhoven|PSV]], Robben chơi 33 trận và ghi được 12 bàn thắng. Anh xuất sắc giành được danh hiệu cầu thủ PSV của năm cùng với [[Tiền đạo (bóng đá)|tiền đạo]] Mateja Kezman, người cùng với anh tạo thành một cặp đôi ăn ý và được các fan hâm mộ của PSV đặt tên là "Batman và Robben"<ref>{{chúChú thích web | url = http://www.em-08.info/nationen/niederlande/arjen_robben/ | titletiêu đề = Arjen Robben | languagengôn ngữ = [[Tiếng Đức]]| publishernhà xuất bản = em-08 | accessdatengày truy cập = ngày 19 tháng 6 năm 2010}}</ref>. Anh đã giúp PSV giành chức vô địch lần thứ 17, giành được giải cầu thủ triển vọng của [[Hà Lan]] cùng năm đó<ref name="Arjen Robben most talented player">{{chú thích báo
| title = Arjen Robben most talented player
| url = http://english.psv.nl/web/show/id=58980/contentid=4101
Dòng 118:
| accessdate = 3 tháng 8 năm 2008}}</ref>. Màn ra mắt của anh vào ngày 18 tháng 9 trong trận tiếp [[SV Werder Bremen|Werder Bremen]] tại [[Cúp các đội vô địch bóng đá quốc gia châu Âu|UEFA Champions League]]. Robben đã trở thành mắt xích quan trọng trong đội hình của Real, với những bước chạy thần tốc bên cánh trái, rất nhanh Robben đã chiếm được vị trí chính thức bên trái hàng [[Tiền vệ (bóng đá)|tiền vệ]].
 
Mặc dù tiền vệ người Hà Lan đã chứng minh được giá trị của mình nhưng khi chuẩn bị vào [[La Liga 2009-10|mùa giải 2009-10]], anh đã không thể cạnh tranh được với bản hợp đồng bom tấn của Real là [[Kaká]] mới chuyển về từ [[A.C. Milan|AC Milan]]. Real đã đồng ý với lời đề nghị 25 triệu Euro của [[FC Bayern München|Bayern Munich]]<ref>{{chú thích báo | url = http://news.bbc.co.uk/sport1/hi/football/europe/8225783.stm | title = Bayern Munich seal Robben signing | publisher = [[BBC Sport]] | accessdate = 8/01/2010 | date = 28/08/2009}}</ref><ref>{{chúChú thích web | url = http://www.skysports.com/story/0,19528,11827_5517136,00.html | titletiêu đề = Robben agrees Bayern move | publishernhà xuất bản = [[Sky Sports]] | accessdatengày truy cập = 8/01/2010 | datengày = 27/08/2009}}</ref>. Robben khẳng định rằng anh không muốn ra đi nhưng CLB muốn bán anh<ref>{{chúChú thích web | url = http://www.goal.com/en/news/12/spain/2009/08/27/1464794/i-was-forced-to-leave-real-madrid-bayern-munich-bound-arjen | titletiêu đề = I Was Forced To Leave Real Madrid – Bayern Munich-Bound Arjen Robben | publishernhà xuất bản = [[Goal.com]] | accessdatengày truy cập = 8/01/2010 | datengày = 27/08/2009}}</ref>
 
===Bayern Munich===
Ngày 28 tháng 8 năm 2009, Robben chuyển tới Bayern với giá 25 triệu Euro. Anh khoác áo số 10, chiếc áo của một cầu thủ Hà Lan khác đã từng mặc là [[Roy Makaay]]<ref>{{chú thích báo | url = http://news.bbc.co.uk/sport1/hi/football/europe/8225783.stm | title = Bayern Munich seal Robben signing | publisher = [[BBC Sport]] | accessdate = 8/01/2010 | date = 27/08/2009}}</ref><ref>{{chú thích báo|url=http://www.fcbayern.t-home.de/en/news/news/2009/20559.php|title= Arjen Robben completes switch to Bayern| accessdate = ngày 28 tháng 8 năm 2009 |date=28/08/2009|publisher=Bayern Munich}}</ref>. Màn ra mắt của anh ngay vào ngày hôm sau. Anh vào sân ở hiệp 2 trong trận gặp [[VfL Wolfsburg]] và ngay lập tức ghi 2 bàn thắng giúp Bayern đánh bại các nhà vô địch của mùa giải trước <ref>{{chú thích báo|url=http://uk.reuters.com/article/idUKL051728020090829|title=Robben scores two on debut in Bayern's first win|publisher=reuters | date= 29/08/2009|accessdate = ngày 29 tháng 8 năm 2009}}</ref><ref>{{chú thích báo | url = http://www.guardian.co.uk/football/blog/2009/aug/31/arjen-robben-bayern-munich-debut-bundesliga | title =Get set for the 'Baylacticos' as Robben and Ribéry prove deadly | publisher = The Guardian | accessdate = 8/01/2010 | date = 27/08/2009 | location=London | first=Raphael | last=Honigstein}}</ref>. Ngày 9 tháng 3 năm 2010, Robben ghi bàn thắng quyết định trong trận Bayern thua 2-3 (chung cuộc hòa 4-4) trước [[A.C.F. Fiorentina|Fiorentina]], điền tên Bayern Munich vào 8 đội mạnh nhất.<ref>{{chúChú thích web | url = http://soccernet.espn.go.com/report?id=285593&cc=5739 | titletiêu đề = Robben downs brave Viola | publishernhà xuất bản = [[ESPN Soccernet]] | accessdatengày truy cập = ngày 10 tháng 3 năm 2010 | datengày = 10/03/2010}}</ref>
 
Ngày 7 tháng 4 năm 2010, Arjen Robben đã ghi một bàn thắng tuyệt đẹp vào lưới [[Manchester United F.C.|Manchester United]] bằng cú vô lê từ pha đá [[Phạt góc (bóng đá)|phạt góc]] của [[Franck Ribéry|Ribéry]]. Trận đấu kết thúc với tỉ số 3-2 (chung cuộc 4-4) và Manchester United bị loại bởi luật bàn thắng sân khách <ref>{{chú thích báo | url = http://news.bbc.co.uk/sport1/hi/football/europe/8604742.stm | title = Man Utd 3 – 2 Bayern Munich (agg 4 – 4) | publisher = BBC News | accessdate = 7/04/2010 | date = 7/04/2010}}</ref>, Bayern tiếp tục tiến vào vòng bán kết Champions League.
[[Tập tin:Arjen Robben Bayern.jpg|nhỏ|phải|190px|Robben ở clb Bayern.]]
Ngày 17 tháng 4 năm 2010, Robben lập cú [[hat-trick]] đầu tiên của anh ở [[Giải vô địch bóng đá Đức|Bundesliga]] trong trận gặp [[Hannover 96]] tại [[Sân vận động Allianz|sân Allianz Arena]]. Trận đấu kết thúc với tỉ số 7–0 cho Bayern.<ref>{{chúChú thích web|url=http://soccernet.espn.go.com/report?id=273152&cc=5739&league=GER.1|titletiêu đề=Magnificent seven for Bayern | datengày = 17/04/2010 |work=[[ESPNsoccernet]]|publishernhà xuất bản=[[ESPN]] | accessdatengày truy cập = 22/042010}}</ref> vào ngày 8 tháng 5 năm 2010, Anh giành được chức vô địch Bundesliga đầu tiên với Bayern Munich sau khi ghi 2 bàn trong chiến thắng 3–1 trước [[Hertha BSC Berlin]], đồng thời cũng là vua phá lưới của Bayern.<ref>{{chú thích báo | url = http://news.bbc.co.uk/sport1/hi/football/europe/8693807.stm | title = Robben prefers 'nice' Bayern to Mourinho negativity | publisher = BBC Sport | date = 20/05/2010 | accessdate = ngày 20 tháng 5 năm 2010}}</ref>
 
Một tuần sau, Bayern Munich thi đấu trong trận chung kết [[Cúp bóng đá Đức]] gặp [[SV Werder Bremen|Werder Bremen]], tại [[Sân vận động Olympic (Berlin)|Sân vận động Olympic]]-[[Berlin]]. Bayern Munich đã giành chiến thắng 4–0 và Arjen Robben đã ghi bàn mở tỉ số từ [[Phạt đền (bóng đá)|chấm phạt đền]] qua đó đã giúp Bayern có được danh hiệu [[Cúp bóng đá Đức|DFB-Pokal]] thứ 15 của họ.
Ngày 25 tháng 5 năm 2010 Robben được trao giải thưởng [[cầu thủ của năm tại Đức]] cho năm 2010.<ref>{{chúChú thích web|url=http://www.earthtimes.org/articles/show/325412,arjen-robben-named-best-bundesliga-player-of-the-past-season.html|titletiêu đề=Arjen Robben named best Bundesliga player of the past season|datengày = 25/05/2010 |work=[[Deutsche Presse-Agentur]]|publishernhà xuất bản=Earthtimes.org | accessdatengày truy cập = ngày 25 tháng 5 năm 2010}}</ref> Anh giành chiến thắng với số phiếu bầu kỉ lục 72.1% và là người Hà Lan đầu tiên được nhận giải thưởng này.
 
[[Giải vô địch bóng đá Đức 2010-11|Mùa giải 2010–11]] đã khởi đầu một cách tệ hại với Robben, sau khi các xét nghiệm y tế xác nhận rằng gân kheo của anh đã không được chữa trị đúng cách và khiến anh sẽ phải nghỉ thi đấu trong 2 tháng.<ref name="autogenerated1">{{chú thích báo|url=http://news.bbc.co.uk/sport2/hi/football/europe/8882453.stm |title=Bayern angry with Dutch over Arjen Robben injury |publisher=BBC News |date= 3/08/2010 |accessdate= 6/08/2010}}</ref> Chủ tịch Bayern [[Karl-Heinz Rummenigge]] tuyên bố rằng ''"Tất nhiên, Bayern Munich đang rất tức giận"'',''"Thêm một lần nữa CLB chúng tôi lại phải thanh toán chi phí điều trị cho cầu thủ sau khi cậu ấy gặp chấn thương nghiêm trọng khi thi đấu cho đội tuyển quốc gia"''<ref name="autogenerated1">{{chú thích báo|url=http://news.bbc.co.uk/sport2/hi/football/europe/8882453.stm |title=Bayern angry with Dutch over Arjen Robben injury |publisher=BBC News |date= ngày 3 tháng 8 năm 2010 |accessdate=ngày 6 tháng 8 năm 2010| archiveurl= http://web.archive.org/web/20100806003041/http://news.bbc.co.uk/sport2/hi/football/europe/8882453.stm| archivedate= ngày 6 tháng 8 năm 2010 | deadurl= no}}</ref> ngày 15 tháng 1 năm 2011, anh quay trở lại sau chấn thương và vào sân thay người trong trận hòa 1–1 gặp [[VfL Wolfsburg]].
Dòng 273:
|rowspan="2"|[[Eredivisie]]
|18||2||0||0||rowspan="2" colspan="4"|—||18||2
|<ref name="Arjen Robben » Club matches">{{chúChú thích web|titletiêu đề=Arjen Robben » Club matches|url=http://www.worldfootball.net/player_summary/arjen-robben/2/|publishernhà xuất bản=World Football|accessdatengày truy cập=ngày 20 tháng 7 năm 2015}}</ref>
|-
|[[Eredivisie 2001–02|2001–02]]
Dòng 333:
|rowspan="9"|[[Bundesliga]]
|24||16||3||3||10||4||colspan="2"|—||37||23
|<ref>{{chúChú thích web|titletiêu đề=Arjen Robben|url=http://www.kicker.de/news/fussball/bundesliga/vereine/2009-10/28673/vereinsspieler_arjen-robben.html|website=kicker.de|publishernhà xuất bản=kicker|accessdatengày truy cập=ngày 20 tháng 7 năm 2015|languagengôn ngữ=Đức}}</ref>
|-
|2010–11
|14||12||1||1||2||0||0||0||17||13
|<ref>{{chúChú thích web|titletiêu đề=Arjen Robben|url=http://www.kicker.de/news/fussball/bundesliga/vereine/2010-11/28673/vereinsspieler_arjen-robben.html|website=kicker.de|publishernhà xuất bản=kicker|accessdatengày truy cập=ngày 20 tháng 7 năm 2015|languagengôn ngữ=Đức}}</ref>
|-
|2011–12
|24||12||3||2||9||5||colspan="2"|—||36||19
|<ref>{{chúChú thích web|titletiêu đề=Arjen Robben|url=http://www.kicker.de/news/fussball/bundesliga/vereine/2011-12/28673/vereinsspieler_arjen-robben.html|website=kicker.de|publishernhà xuất bản=kicker|accessdatengày truy cập=ngày 20 tháng 7 năm 2015|languagengôn ngữ=Đức}}</ref>
|-
|2012–13
|16||5||5||4||9||4||1||0||31||13
|<ref name="Arjen Robben » Club matches"/><ref>{{chúChú thích web|titletiêu đề=Arjen Robben|url=http://www.kicker.de/news/fussball/bundesliga/vereine/2012-13/28673/vereinsspieler_arjen-robben.html|website=kicker.de|publishernhà xuất bản=kicker|accessdatengày truy cập=ngày 20 tháng 7 năm 2015|languagengôn ngữ=Đức}}</ref>
|-
|2013–14
|28||11||5||4||10||4||2||2||45||21
|<ref name="Arjen Robben » Club matches"/><ref>{{chúChú thích web | url = http://www.kicker.de/news/fussball/bundesliga/vereine/1-bundesliga/2013-14/bayern-muenchen-14/28673/spieler_arjen-robben.html | titletiêu đề = Arjen Robben | languagengôn ngữ=Đức | publishernhà xuất bản = kicker.de | accessdatengày truy cập = ngày 28 tháng 4 năm 2015}}</ref>
|-
|2014–15
|21||17||2||0||7||2||0||0||30||19
|<ref name="Arjen Robben » Club matches"/><ref>{{chúChú thích web|titletiêu đề=Arjen Robben|url=http://www.kicker.de/news/fussball/bundesliga/vereine/2014-15/28673/vereinsspieler_arjen-robben.html|website=kicker.de|publishernhà xuất bản=kicker|accessdatengày truy cập=ngày 20 tháng 7 năm 2015|languagengôn ngữ=Đức}}</ref>
|-
|2015–16
|15||4||3||0||3||2||1||1||22||7
|<ref name="Joker Bendtner ist zweimal zur Stelle"/><ref>{{chúChú thích web|titletiêu đề=Arjen Robben|url=http://www.kicker.de/news/fussball/bundesliga/vereine/1-bundesliga/2015-16/bayern-muenchen-14/28673/spieler_arjen-robben.html|website=kicker.de|publishernhà xuất bản=kicker|accessdatengày truy cập = ngày 7 tháng 11 năm 2015 |languagengôn ngữ=Đức}}</ref>
|-
|2016–17
|26||13||3||0||8||3||0||0||37||16
|<ref>{{citeChú thích web | url = http://www.kicker.de/news/fussball/bundesliga/vereine/1-bundesliga/2016-17/bayern-muenchen-14/28673/spieler_arjen-robben.html | titletiêu đề = Arjen Robben | languagengôn ngữ = de | website = kicker.de | access-date = 5 November 2016}}</ref>
|-
|2017–18
|6||2||1||0||2||0||0||0||9||2
|<ref>{{citeChú thích web | url = http://www.kicker.de/news/fussball/bundesliga/vereine/1-bundesliga/2017-18/bayern-muenchen-14/28673/spieler_arjen-robben.html | titletiêu đề = Arjen Robben | languagengôn ngữ = de | website = kicker.de | access-date = 26 August 2017}}</ref>
|-
!colspan="2"|Tổng cộng
Dòng 419:
| publisher = PSV Eindhoven
| date = 7/01/2005
| accessdate = 3/08/2008}}</ref>. Họ có một đứa con trai, Luka, sinh năm 2008 và một cô con gái Lynn năm 2010<ref>{{chú thích báo | title = Robben to AS | url = http://www.realmadrid.com/cs/Satellite/en/1193040487651/1202758365502/noticia/Noticia/Robben_to_AS.htm | publisher = Real Madrid C.F. | date = 26/12/2008 | accessdate = ngày 29 tháng 1 năm 2009}}</ref><ref>{{chúChú thích web | url = http://www.fcbayern.t-home.de/en/teams/profis/12283.php | titletiêu đề = Arjen Robben | publishernhà xuất bản = Bayern Munich | accessdatengày truy cập = ngày 25 tháng 3 năm 2010}}</ref>. Cha của Robben, Hans, cũng đồng thời là người đại diện của anh.<ref>{{chú thích báo | title = Robben happy with Real interest| url = http://www.guardian.co.uk/football/2007/aug/09/newsstory.realmadrid | publisher = The Guardian | date = 9/08/2007 | accessdate = ngày 27 tháng 1 năm 2009 | location=London | first=Stephen | last=Bradfield}}</ref>
Robben có thể nói trôi chảy tiếng [[Tiếng Hà Lan|Hà Lan]], [[Tiếng Đức|Đức]], [[Tiếng Anh|Anh]] và [[Tiếng Tây Ban Nha|Tây Ban Nha]]
 
Dòng 460:
* Premier League Đội hình của năm (1): 2005
* Premier League Cầu thủ xuất sắc nhất tháng (1): tháng 11 năm 2004
* Der Kicker Player Of The Year (1): 2010<ref>{{chúChú thích web|url=http://www.kicker.de/news/fussball/bundesliga/startseite/525055/artikel_Robben_Er-kam-sah-und-traf-und-traf.html|titletiêu đề=Robben: Er kam, sah und traf und traf|languagengôn ngữ=[[Tiếng Đức]]|publishernhà xuất bản=Kicker|datengày=15/05/2010|accessdatengày truy cập = ngày 16 tháng 5 năm 2010}}</ref>
* [[cầu thủ của năm tại Đức|Cầu thủ xuất sắc nhất năm (Đức)]] (1): 2010
* Quả bóng vàng năm 2008-2016