Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Danh sách tướng lĩnh Việt Nam Cộng hòa tốt nghiệp Đại học Chỉ huy và Tham mưu Quân đội Hoa Kỳ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
Hai mươi năm (1955-1975) là thời gian tồn tại của [[Quân lực Việt Nam Cộng hòa]], trước đó với danh xưng Quân đội Việt Nam Cộng hòa (1955-1965) và là hậu thân của [[Quân đội Quốc gia Việt Nam]] (1950-1955). Mặc dù với thời gian ngắn ngủi này, Quân đội VNCH cũng đã đào tạo được một số sĩ quan cao cấp, trong đó có 173 vị được phong cấp tướng<ref>Xem trang: [[Tướng lĩnh Việt Nam Cộng hòa]], Wikipedia tiếng Việt</ref>. Đa số sĩ quan cấp tướng đều xuất thân từ những trường võ bị do chính phủ Pháp mở ra tại Pháp và các nước thuộc địa Bắc Phi hoặc các trường do Quân đội Pháp mở ra ở Đông Dương. Số nhiều xuất thân từ các trường võ bị và trừ bị do Chính phủ Quốc gia Việt Nam được sự hỗ trợ của Quân đội Pháp mở ra tại 3 miền Bắc, Trung, Nam từ cuối thập niên 40 của thế kỷ trước<ref>Xem trang: [[Trường Võ bị Quốc gia Đà Lạt]] và [[Trường Bộ binh Thủ Đức]], Wikipedia tiếng Việt</ref>.
 
Kể từ năm 1955, nhằm nâng cao trình độ chỉ huy và tham mưu cho các sĩ quan trong quân đội, nên hàng năm chính phủ của hai nền đệ nhất và đệ nhị Cộng hòa đã gửi các sĩ quan cấp tá và cấp tướng đi tu nghiệp tại [[Đại học Chỉ huy và Tham mưu Quân đội Hoa Kỳ]] (US Army Command and General Staff College) Fort Leavenworth thuộc Tiểu bang Kansas, Hoa Kỳ. Mỗi năm có từ một đến nhiều sĩ quan VNCH được nhận tu nghiệp, ít nhất là khóa 1961 - 2 (khóa này chỉ có 1 học viên), nhiều nhất là hai khóa 1966 - 1 và 1967 - 1 (mỗi khoá có đến 26 học viên). Những sĩ quan này phải có cấp bậc từ Thiếu tá trở lên. Từ tháng 8 năm 1955 cho đến đầu năm 1975 có 236237 sĩ quan trung và cao cấp được đi du học ở Học viện nói trên. Trong số này có 7374 sĩ quan sau này là tướng lãnh chỉ huy và tham mưu trong quân đội VNCH, số còn lại (163 sĩ quan) về sau hầu hết đều lên đến cấp Đại tá và giữ những chức vụ cao trong quân đội.
 
Sau đây là danh sách sĩ quan Quân lực VNCH tốt nghiệp Học viện Fort Leavenworth được phong cấp tướng.
Dòng 15:
!Chú thích
|-bgcolor=#FFE8E8
|<center> 1<ref>Thứ tự từ khóa học đầu tiên đến khóa cuối cùng.</ref>
|<center> [[Nguyễn Phúc Vĩnh Lộc|Vĩnh Lộc]]<br>''(1923-2009)<br>Võ bị Lục quân Pháp<ref>Xuất thân từ trường sĩ quan</ref>
|<center> Thiếu tá
|<center> 1955 - 1956<br>''Thụ huấn<br>42 tuần
|<center> Trung tướng<br>Tổng Tham mưu trưởng
|Tổng Tham mưu trưởng cuối cùng của Quân lực VNCH.
|-
|<center> 2
|<center> [[Nguyễn Bảo Trị]]<br>''(1929)<br>Võ khoa Nam Định<ref>Trường Sĩ quan Trừ bị Nam Định.</ref>
|<center> nt
|<center> nt
|<center> Trung tướng<br>Tổng cục trưởng<br>Tổng cục Quân huấn.
|
|-bgcolor=#FFE8E8
|<center> 3
|<center> [[Bùi Đình Đạm]]<br>''(1926-2009)<br>Võ bị Huế K1<ref>Trường Võ bị Quốc gia Việt Nam đặt tại Huế.</ref>
|<center> nt
|<center> 1956 - 1957<br>''42 tuần
|<center> Thiếu tướng<br>Tổng Giám đốc<br>Tổng nha Nhân lực.
|
|-bgcolor=FFE8E8
|<center> 4
|<center> [[Cao Văn Viên]]<br>''(1921-2008)<br>Võ bị Vũng Tàu<ref>Trường Võ bị Địa phương Nam Việt đặt tại Vũng Tàu.</ref>
|<center> nt
|<center> nt
|<center> Đại tướng<br>Tổng Tham mưu trưởng
|Giữ chức vụ Tổng Tham mưu trưởng với thời gian lâu nhất của QLVNCH.
|-bgcolor=FFE8E8
|<center> 5
|<center> [[Nguyễn Văn Chuân]]<br>''(1923-2002)<br>Võ bị Huế K1
|<center> Trung tá
|<center> 1957 - 2<ref>Lớp học thứ hai khai giảng vào giữa năm 1957.</ref><br>''Thụ huấn<br>16 tuần
|<center> Thiếu tướng<br>Tư lệnh Quân đoàn I
|Giải ngũ năm 1966.
|-bgcolor=FFE8E8
|<center> 6
Dòng 55:
|<center> nt
|<center> Trung tướng<br>Phụ tá<br>Tổng trưởng Quốc phòng
|Giải ngũ năm 1967, cuối tháng 4/1975 tái ngũ giữ chức vụ Cố vấn cho Tổng Tham mưu trưởng Vĩnh Lộc.
|-bgcolor=FFE8E8
|<center> 7
Dòng 62:
|<center> nt
|<center> Trung tướng<br>Tư lệnh Quân đoàn I
|Giải ngũ năm 1966.
|-bgcolor=FFE8E8
|<center> 8
|<center> [[Dương Ngọc Lắm]]<br>''(1924-1973)<br>Võ bị Viễn Đông<ref>Trường Võ bị Liên quân Viễn Đông đặt tại Đà Lạt, tiền thân của trường Võ bị Quốc gia Đà Lạt.</ref>
|<center> Trung tá
|<center> nt
|<center> Thiếu tướng<br>Phụ tá Đặc biệt<br>Phủ Thủ tướng
|Giải ngũ năm 1964.
|-
|<center> 9
Dòng 88:
|<center> [[Đặng Thanh Liêm]]<br>''(1925-2005)<br>Võ bị Viễn Đông
|<center> nt
|<center> 1957 - 1958<br>''42 tuần
|<center> Thiếu tướng<br>Tư lệnh Sư đoàn 5/BB
|Giải ngũ năm 1965.
|-bgcolor=FFE8E8
|<center> 12
Dòng 103:
|<center> Đại tá
|<center> nt
|<center> Thiếu tướng<br>Chỉ huy trưởng<br>Đại học Quân sự<ref>Sau đổi tên thành trường Chỉ huy và Tham mưu cao cấp Lục quân.</ref>
|Giải ngũ năm 1967.
|-bgcolor=FFE8E8
|<center> 14
|<center> [[Dương Văn Đức (trung tướng)|Dương Văn Đức]]<br>''(1925-2000)<br>Võ bị Viễn Đông
|<center> Thiếu tướng
|<center> 1958 - 1<ref>Lớp học thứ nhất khai giảng vào đầu năm 1958</ref><br>''16 tuần
|<center> Trung tướng<br>Tư lệnh Quân đoàn IV
|Giải ngũ năm 1964.
|-bgcolor=FFE8E8
|<center> 15
Dòng 130:
|<center> [[Thái Quang Hoàng]]<br>''(1918-2013)<br>Võ bị Tông Sơn Tây
|<center> Trung tướng
|<center> 1958 - 2<br>''16 tuần
|<center> Trung tướng<br>Tư lệnh Biệt khu Thủ đô
|Giải ngũ năm 1965.
|-bgcolor=FFE8E8
|<center> 18
Dòng 142:
|-bgcolor=FFE8E8
|<center> 19
|<center> [[Dương Văn Minh]]<br>''(1916-2001)<br>Võ bị Thủ Dầu Một<ref>Trường sĩ quan Lục quân đặt tại Thủ Dầu Một (Nay là tỉnh Bình Dương).</ref>
|<center> Trung tướng
|<center> nt
|<center> Đại tướng<br>Tổng thống VNCH
|Tổng thống cuối cùng của VNCH.
|-bgcolor=FFE8E8
|<center> 20
Dòng 153:
|<center> nt
|<center> Trung tướng<br>Tổng trưởng Quân lực
|Giải ngũ năm 1974.
|-bgcolor=FFE8E8
|<center> 21
|<center> [[Phạm Văn Đổng]]<br>''(1919-2008)<br>Võ bị Móng cái
|<center> Đại tá
|<center> 1958 - 1959<br>''42 tuần
|<center> Thiếu tướng<br>Tổng trưởng<br>Bộ Cựu chiến binh
|Giải ngũ năm 1965.
|-
|<center> 22
Dòng 167:
|<center> nt
|<center> Chuẩn tướng<br>Phụ tá<br>Tổng Tham mưu trưởng
|Giải ngũ năm 1974, cuối tháng 4/1975 tái ngũ phục vụ chính quyền Tổng thống Dương Văn Minh.
|-bgcolor=FFE8E8
|<center> 23
Dòng 181:
|<center> nt
|<center> Trung tướng<br>Tư lệnh Biệt khu Thủ đô
|Giải ngũ năm 1965, cuối tháng 4/1975 tái ngũ.
|-
|<center> 25
Dòng 188:
|<center> nt
|<center> Trung tướng<br>Phụ tá Kế hoạch<br>Tổng Tham mưu trưởng
|Giải ngũ năm 1973.
|-bgcolor=FFE8E8
|<center> 26
|<center> [[Huỳnh Văn Cao]]<br>''(1927-2013)<br>Võ bị Huế K2
|<center> nt
|<center> 1959 - 1<br>''16 tuần
|<center> Thiếu tướng<br>Tư lệnh Quân đoàn I
|Giải ngũ năm 1966.
|-bgcolor=FFE8E8
|<center> 27
Dòng 202:
|<center> nt
|<center> Trung tướng<br>Phụ tá Tổng Tư lệnh QLVNCH
|Giải ngũ năm 1965.
|-bgcolor=FFE8E8
|<center> 28
|<center> [[LinhHoàng QuangXuân Viên]]Lãm<br>''(19181928-20132017)<br>Võ bị Đà Lạt K3
|<center> Trung tá
|<center> nt
|<center> Trung tướng<br>ĐặcPhụ trách ThanhTổng tra<br>Quântrưởng đoànQuốc II và IVphòng
|
|Giải ngũ năm 1973
|-bgcolor=FFE8E8
|<center> 29
|<center> [[Linh Quang Viên]]<br>''(1918-2013)
|<center> nt
|<center> nt
|<center> Trung tướng<br>Đặc trách Thanh tra<br>Quân đoàn II và IV
|Giải ngũ năm 1973.
|-bgcolor=FFE8E8
|<center> 30
|<center> [[Mai Hữu Xuân]]<br>''(1919-?)<br>Liêm phóng Pháp
|<center> Thiếu tướng
|<center> nt
|<center> Trung tướng<br>Phụ tá Phó Tổng Tư lệnh QLVNCH
|Giải ngũ năm 1965.
|-
|<center> 3031
|<center> [[Huỳnh Văn Lạc]]<br>''(1927)<br>Võ khoa Thủ Đức K3<ref>Trường Sĩ quan Trừ bị Thủ Đức</ref>
|<center> Thiếu tá
|<center> 1959 - 2<br>''16 tuần
|<center> Chuẩn tướng<br>Tư lệnh Sư đoàn 9/BB
|
|-bgcolor=FFE8E8
|<center> 3132
|<center> [[Nguyễn Ngọc Lễ]]<br>''(1918-1972)<br>Trường HSQ Pháp<ref>Trường Hạ sĩ quan Lục quân Pháp</ref>
|<center> Trung tướng
Hàng 232 ⟶ 239:
|Giải ngũ năm 1965
|-bgcolor=FFE8E8
|<center> 3233
|<center> [[Nguyễn Thanh Sằng]]<br>''(1926-2005)<br>Võ bị Huế K2
|<center> Thiếu tá
Hàng 239 ⟶ 246:
|Giải ngũ năm 1973
|-bgcolor=FFE8E8
|<center> 3334
|<center> [[Trần Ngọc Tám]]<br>''(1926-2011)<br>Võ bị Viễn Đông
|<center> Thiếu tướng
|<center> nt
|<center> Trung tướng<br>Tư lệnh ĐPQ và NQ
|Giải ngũ năm 1974.
|-bgcolor=FFE8E8
|<center> 3435
|<center> [[Đỗ Cao Trí]]<br>''(1929-1971)<br>Nước Ngọt Vũng Tàu<ref>Trường Sĩ quan Nước Ngọt đặt tại Vũng Tàu là hậu thân của trường Võ bị Liên quân Viễn Đông Đà Lạt.</ref>
|<center> Đại tá
|<center> nt
|<center> Trung tướng<br>Tư lệnh Quân đoàn III
|Tử nạn trực thăng tại Tây Ninh, được truy thăng Đại tướng.
|-
|<center> 3536
|<center> [[Nguyễn Duy Hinh]]<br>''(1929)<br>Võ khoa nam Định
|<center> Thiếu tá
|<center> 1959 - 1960<br>''42 tuần
|<center> Thiếu tướng<br>Tư lệnh Sư đoàn 3/BB
|
|-bgcolor=FFE8E8
|<center> 3637
|<center> [[Phan Đình Thứ]]<br>''(1919-2002)<br>Võ bị Lục quân Pháp
|<center> Đại tá
|<center> nt
|<center> Chuẩn tướng<br>Tư lệnh phó Quân đoàn II
|Giải ngũ năm 1973.
|-
|<center> 3738
|<center> [[Trần Thiện Khiêm]]<br>''(1925)<br>Võ bị Viễn Đông
|<center> nt
|<center> 1960 - 1<br>''16 tuần
|<center> Đại tướng<br>Thủ tướng Chính phủ<br>Tổng trưởng Quốc phòng
|
|-bgcolor=FFE8E8
|<center> 3839
|<center> [[Hồ Văn Tố]]<br>''(1915-1962)<br>Võ bị Huế K2
|<center> Thiếu tướng
Hàng 281 ⟶ 288:
|
|-
|<center> 3940
|<center> [[Võ Dinh]]<br>''(1929)<br>Võ bị Đà Lạt K3
|<center> Thiếu tá
|<center> 1960 - 2<br>''16 tuần
|<center> Chuẩn tướng<br>Tham Mưu trưởng<br>Bộ Tư lệnh Không quân
|
|-bgcolor=FFE8E8
|<center> 4041
|<center> [[Nguyễn Văn Mạnh]]<br>''(1921-1994)<br>Võ bị Huế K2
|<center> Trung tá
|<center> 1960-1961<br>''42 tuần
|<center> Trung tướng<br>Tổng Tham mưu phó<br>Bộ Tổng Tham mưu
|
|-
|<center> 4142
|<center> [[Nguyễn Vĩnh Nghi]]<br>''(1932)<br>Võ bị Đà Lạt K5
|<center> Thiếu tá
|<center> 1961 - 1<br>''16 tuần
|<center> Trung tướng<br>Tư lệnh phó Quân đoàn III
|
|-bgcolor=FFE8E8
|<center> 4243
|<center> [[Nguyễn Xuân Trang]]<br>''(1024-2015)<br>Nước Ngọt Vũng Tàu
|<center> Đại tá
Hàng 309 ⟶ 316:
|
|-
|<center> 4344
|<center> [[Phạm Xuân Chiểu]]<br>''(1920)<br>Võ bị Lục quân<br>Chapa Yên Bái
|<center> Thiếu tướng
|<center> 1961 - 1962<br>''42 tuần
|<center> Trung tướng<br>Chủ tịch Hội đồng<br>Quốc gia Lập pháp
|Giải ngũ năm 1965.
|-bgcolor=FFE8E8
|<center> 4445
|<center> [[Trần Thanh Phong]]<br>''(1926-1972)<br>Võ bị Huế K2
|<center> Trung tá
|<center> 1962 - 1<br>''16 tuần
|<center> Thiếu tướng<br>Chánh Văn phòng<br>Uỷ ban Trung ương
|Tử nạn máy bay tại Phú Yên, được truy thăng Trung tướng.
|-bgcolor=FFE8E8
|<center> 4546
|<center> [[Phạm Ngọc Sang]]<br>''(1931-2002)<br>Võ khoa Thủ Đức K1
|<center> nt
Hàng 330 ⟶ 337:
|
|-bgcolor=FFE8E8
|<center> 4647
|<center> [[Nguyễn Văn Thiện (chuẩn tướng)|Nguyễn Văn Thiện]]<br>''(1928-1970)<br>Võ khoa Thủ Đức K2
|<center> nt
Hàng 337 ⟶ 344:
|
|-
|<center> 4748
|<center> [[Phạm Quốc Thuần]]<br>''(1926)<br>Võ bị Đà Lạt K5
|<center> Thiếu tá
|<center> 1962 - 2<br>''16 tuần
|<center> Trung tướng<br>Chỉ huy trưởng<br>Trường HSQ Đồng Đế<ref>Trường Hạ sĩ quan QLVNCH, tọa lạc tại Đồng Đế, Ba Làng, Nha Trang.</ref>
|
|-bgcolor=FFE8E8
|<center> 4849
|<center> [[Ngô Du|Ngô Dzu]]<br>''(1926-2006)<br>Võ bị Đà Lạt K2
|<center> Trung tá
|<center> 1963 - 1<br>''16 tuần
|<center> Trung tướng<br>Trưởng đoàn Quân sự<br>Ban Liên hợp 4 bên
|
|-
|<center> 4950
|<center> [[Phạm Đăng Lân]]<br>''(1927)<br>Nước Ngọt Vũng Tàu
|<center> nt
|<center> nt
|<center> Chuẩn tướng<br>Cục trưởng Cục Công binh
|Giải ngũ năm 1965.
|-
|<center> 5051
|<center> [[Phạm Hữu Nhơn]]<br>''(1928)<br>Võ khoa Nam Định
|<center> Thiếu tá
Hàng 365 ⟶ 372:
|
|-bgcolor=FFE8E8
|<center> 5152
|<center> [[Đỗ Kế Giai]]<br>''(1929-2016)<br>Võ bị Đà Lạt K5
|<center> nt
|<center> 1963 - 2<br>''16 tuần
|<center> Thiếu tướng<br>Chỉ huy trưởng<br>Lưc lượng Biệt động quân
|
|-bgcolor=FFE8E8
|<center> 5253
|<center> [[Nguyễn Văn Hiếu (trung tướng)|Nguyễn Văn Hiếu]]<br>''(1929-1975)<br>Võ bị Đà Lạt K3
|<center> nt
|<center> nt
|<center> Thiếu tướng<br>Tư lệnh phó Quân đoàn III
|Tử nạn do bị cướp cò súng lục tại Bộ Tư lệnh Quân đoàn III, Biên Hòa, được truy thăng Trung tướng.
|-bgcolor=FFE8E8
|<center> 5354
|<center> [[Nguyễn Xuân Thịnh]]<br>''(1929-1998)<br>Võ bị Đà Lạt K3
|<center> Trung tá
Hàng 386 ⟶ 393:
|
|-
|<center> 5455
|<center> [[Đào Duy Ân]]<br>''(1932)<br>Võ bị Đà Lạt K4
|<center> Thiếu tá
|<center> 1964 - 1<br>''16 tuần
|<center> Thiếu tướng<br>Tư lệnh phó Quân đoàn III
|
|-
|<center> 5556
|<center> [[Lâm Quang Thi]]<br>''(1931)<br>Võ bị Đà Lạt K3
|<center> Trung tá
Hàng 400 ⟶ 407:
|
|-bgcolor=FFE8E8
|<center> 5657
|<center> [[Lâm Quang Thơ]]<br>''(1931-1985)<br>Võ bị Đà Lạt K3
|<center> Thiếu tá
|<center> nt
|<center> Thiếu tướng<br>Chỉ huy trưởng<br>Võ bị Đà Lạt<ref>Trường Võ bị Quốc gia tọa lạc tại Đà Lạt.</ref>
|
|-bgcolor=FFE8E8
|<center> 5758
|<center> [[Trương Quang Ân]]<br>''(1932-1968)<br>Võ bị Đà Lạt K4
|<center> nt
|<center> 1964 - 2<br>''16 tuần
|<center> Chuẩn tướng<br>Tư lệnh Sư đoàn 23/BB
|Tử nạn trực thăng tại Đức Lập (Quảng Đức), được truy thăng Thiếu tướng
|-bgcolor=FFE8E8
|<center> 5859
|<center> [[Võ Văn Cảnh]]<br>''(1922-1994)<br>Võ bị Đập Đá K3<ref>Trường Võ bị Địa phương Trung Việt tọa lạc tại Đập Đá (Huế), là hậu thân của trường Võ bị Quốc gia Huế.</ref>
|<center> nt
|<center> nt
Hàng 421 ⟶ 428:
|
|-bgcolor=FFE8E8
|<center> 5960
|<center> [[Trần Tử Oai]]<br>''(1921-1999)<br>Võ bị Tông Sơn Tây
|<center> Thiếu tướng
|<center> 1964-1965<br>''42 tuần
|<center> Thiếu tướng<br>Chỉ huy trưởng<br>Võ bị Đà Lạt
|Giải ngũ năm 1965.
|-bgcolor=FFE8E8
|<center> 6061
|<center> [[Phan Đình Soạn]]<br>''(1929-1972)<br>Võ khoa Thủ Đức K1
|<center> Trung tá
|<center> 1965 - 1<br>''16 tuần
|<center> Chuẩn tướng<br>Tư lệnh phó Quân đoàn I
|Tử nạn trụctrực thăng tại Đà Nẵng, được truy thăng Thiếu tướng.
|
|-bgcolor=FFE8E8
|<center> 6162
|<center> [[Lê Văn Thân]]<br>''(1932-2005)<br>Võ bị Đà Lạt K7
|<center> Thiếu tá
Hàng 443 ⟶ 450:
|
|-
|<center> 6263
|<center> [[Lê Ngọc Triển]]<br>''(1927)<br>Võ bị Huế K2
|<center> Trung tá
Hàng 450 ⟶ 457:
|
|-bgcolor=FFE8E8
|<center> 6364
|<center> [[Trần Văn Cẩm]]<br>''(1927-2009)<br>Võ bị Huế K2
|<center> nt
|<center> 1966 - 1<br>''16 tuần
|<center> Chuẩn tướng<br>Tư lệnh Sư đoàn 23/BB
|
|-
|<center> 6465
|<center> [[Nguyễn Chấn (chuẩn tướng)|Nguyễn Chấn]]<br>''(1931)<br>Võ khoa Nam Định
|<center> nt
Hàng 464 ⟶ 471:
|
|-bgcolor=FFE8E8
|<center> 6566
|<center> [[Trần Bá Di]]<br>(1931-2018)<br>Võ bị Đà Lạt K5
|<center> nt
Hàng 471 ⟶ 478:
|
|-bgcolor=FFE8E8
|<center> 6667
|<center> [[Lý Bá Hỷ]]<br>''(1923-2015)<br>Võ bị Đà Lạt K3
|<center> nt
Hàng 478 ⟶ 485:
|
|-
|<center> 6768
|<center> [[Nguyễn Văn Chức]]<br>''(1928)<br>Võ bị Vũng Tàu
|<center> nt
|<center> 1967 - 1<br>''16 tuần
|<center> Chuẩn tướng<br>Cục trưởng Cục Công binh
|Kiêm Tổng cục trưởng Tổng cục Tiếp vận vào ngày 29/4/1975.
|-bgcolor=FFE8E8
|<center> 6869
|<center> [[Nghiêm Văn Phú]]<br>''(1928-2008)<br>HQ Nha Trang K2<ref>Trường sĩ quan Hải quân tọa lạc tại Nha Trang</ref>
|<center> nt
Hàng 492 ⟶ 499:
|
|-bgcolor=FFE8E8
|<center> 6970
|<center> [[Trương Bảy]]<br>''(1930-2013)<br>Võ khoa Thủ Đức K1
|<center> Đại tá
|<center> 1968-1969<br>''42 tuần
|<center> Chuẩn tướng<br>Phụ tá Tư lệnh<br>Cảnh sát Quốc gia
|Nguyên là sĩ quan quân đội biệt phái sang Bộ Nội vụ.
|-
|<center> 7071
|<center> [[Chương Dzềnh Quay]]<br>''(1928)<br>Võ bị Đà Lạt K5
|<center> nt
|<center> 1969 - 1970<br>''42 tuần
|<center> Chuẩn tướng<br>Tham mưu trưởng<br>Quân đoàn IV
|
|-bgcolor=FFE8E8
|<center> 7172
|<center> [[Ngô Hán Đồng]]<br>''(1930-1972)<br>Võ khoa Thủ Đức K2
|<center> nt
|<center> 1970 - 1971<br>''42 tuần
|<center> Đại tá<br>Chỉ huy trưởng<br>Pháo binh Quân đoàn I
|Tử nạn trực thăng tại Đà Nẵng, được truy thăng Chuẩn tướng.
|-bgcolor=FFE8E8
|<center> 7273
|<center> [[Lê Nguyên Vỹ]]<br>''(1933-1975)<br>Võ bị Đập Đá K2
|<center> nt
|<center> nt
|<center> Chuẩn tướng<br>Tư lệnh Sư đoàn 5/BB
|Tự sát ngày 30/4/1975.
|-
|<center> 7374
|<center> [[Trần Quang Khôi]]<br>''(1930)<br>Võ bị Đà Lạt K6
|<center> nt
|<center> 1972 - 1973<br>''42 tuần
|<center> Chuẩn tướng<br>Tư lệnh Lữ đoàn 3<br>Kỵ binh Thiết giáp
|
Hàng 531 ⟶ 538:
Ngoài danh sách 73 học viên sĩ quan VNCH tu nghiệp tại Học viện Chỉ huy và Tham mưu Hoa Kỳ được phong cấp tướng nêu trên trong tổng số 236 học viên từ khóa đầu tiên 1955-1956 đến khóa cuối cùng 1974-1975. Số 163 học viên còn lại về sau hầu hết đều là sĩ quan cấp Đại tá được giữ những chức vụ cao trong quân đội VNCH (chưa có danh sách). Tuy nhiên ở các bài tiểu sử của từng tướng lĩnh, đã chú thích thêm họ và tên những sĩ quan cùng tham gia khóa học với học viên được phong cấp tướng, cụ thể như sau:
 
-'''Khóa (55-56)''' có 3 học viên, được chú thích ở trang tướng [[Nguyễn Phúc Vĩnh Lộc|Vĩnh Lộc]]. -'''Khóa (56-57)''' 7 học viên ở trang [[Cao Văn Viên]].<br>-'''Khóa (57-2)''' 8 học viên ở trang [[Nguyễn Hữu Có]]. -'''Khóa (57-58)''' 7 học viên ở trang [[Đặng Văn Quang (tướng)|Đặng Văn Quang]].<br>-'''Khóa (58-1)''' 4 học viên ở trang [[Dương Văn Đức (trung tướng)|Dương Văn Đức]]. -'''Khóa (58-2)''' 4 học viên ở trang [[Thái Quang Hoàng]].<br>-'''Khóa (58-59)''' 7 học viên ở trang [[Nguyễn Đức Thắng (tướng)|Nguyễn Đức Thắng]]. -'''Khóa (59-1)''' 67 học viên ở trang [[Linh Quang Viên]].<br>-'''Khóa (59-2)''' 8 học viên ở trang [[Trần Ngọc Tám]]. -'''Khóa (59-60)''' 4 học viên ở trang [[Nguyễn Duy Hinh]].<br>-'''Khóa (60-1)''' 4 học viên ở trang [[Hồ Văn Tố]]. -'''Khóa (60-2)''' 4 học viên ở trang [[Võ Dinh]].<br>-'''Khóa (60-61)''' 4 học viên ở trang [[Nguyễn Văn Mạnh]]. -'''Khóa (61-1)''' 4 học viên ở trang [[Nguyễn Vĩnh Nghi]].<br>-'''Khóa (61-62)''' 2 học viên ở trang [[Phạm Xuân Chiểu]]. -'''Khóa (62-1)''' 5 học viên ở trang [[Phạm Ngọc Sang]].<br>-'''Khóa (62-2)''' 4 học viên ở trang [[Phạm Quốc Thuần]]. -'''Khóa (63-1)''' 5 học viên ở trang [[Ngô Du|Ngô Dzu]].<br>-'''Khóa (63-3)''' 4 học viên ở trang [[Đỗ Kế Giai]]. -'''Khóa (64-1)''' 5 học viên ở trang [[Lâm Quang Thơ]].<br>-'''Khóa (64-2)''' 4 học viên ở trang [[Trương Quang Ân]]. -'''Khóa (64-65)''' 4 học viên ở trang [[Trần Tử Oai]].<br>-'''(Khóa (65-1)''' 9 học viên ở trang [[Phan Đình Soạn]]. -'''Khóa (66-1)''' 26 học viên ở trang [[Trần Bá Di]].<br>-'''Khóa (67-1)''' 26 học viên ở trang [[Nguyễn Văn Chức]]. -'''Khóa (68-69)''' 7 học viên ở trang [[Trương Bảy]].<br>-'''Khóa (69-70)''' 8 học viên ở trang [[Chương Dzềnh Quay]]. -'''Khóa (70-71)''' 11 học viên ở trang [[Lê Nguyên Vỹ]].<br>-'''Khóa (72-73)''' 9 học viên ở trang [[Trần Quang Khôi]].
 
Như vậy đã có 29 khóa được chú thích danh sách học viên của từng khóa với tổng số là 203 học viên. Còn lại 7 khóa vóivới 33 học viên được ghi thêm ở phần chú thích của trang này.<ref>-'''Khóa (61-2)''' 1 học viên ''(thụ huấn 16 tuần)''<br>-Đại tá [[Lâm Quang Phòng (Đại tá, Quân lực VNCH)|Lâm Quang Phòng]] (Tốt nghiệp Trường Hạ sĩ quan Pháp, chức vụ sau cùng là Tổng Giám đốc Thanh niên (1971-1973), giải ngũ năm 1973).<br>-'''Khóa (62-63)''' 2 học viên ''(thụ huấn 42 tuần)''<br>-Thiếu tá [[Tạ Thành Long (Đại tá, Quân lực VNCH)|Tạ Thành Long]] (Tốt nghiệp khóa 3 Võ bị Đà Lạt, sau cùng là Đại tá Trưởng ban Quân sự 4 bên).<br>-Trung tá [[Lý Trọng Song (Đại tá, Quân lực VNCH)|Lý Trọng Song]] (Tốt nghiệp khóa 4 Võ bị Đà Lạt, sau cùng là Đại tá Trưởng phòng trong Bộ Tư lệnh Không quân).<br>-'''Khóa (63-64)''' 2 học viên ''(thụ huấn 42 tuần)''<br>-Thiếu tá [[Trần Đình Duyên (Trung tá, Quân lực VNCH)|Trần Đình Duyên]] (Sau cùng là Trung tá phục vụ trong đơn vị Bộ binh).<br>-Thiếu tá [[Nguyễn Văn Tỵ (Trung tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Văn Tỵ]] (Tốt nghiệp khóa 5 Sĩ quan Thủ Đức, sau cùng là Trung tá Trưởng khối Điều hành tại Bộ Quốc phòng).<br>-'''Khóa (67-68)''' 8 học viên ''(thụ huấn 42 tuần)''<br>-Trung tá [[Phạm Kim Chung (Đại tá, Quân lực VNCH)|Phạm Kim Chung]] (Tốt nghiệp khóa 6 Võ bị Đà Lạt, sau cùng là Đại tá Chỉ huy trưởng Pháo binh Quân đoàn I).<br>-Trung tá [[Dương Văn Đô (Đại tá, Quân lực VNCH)|Dương Văn Đô]] (Tốt nghiệp khóa 2 Sĩ quan Thủ Đức, sau cùng là Đại tá Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Thiết giáp lần thứ 2 (1972).<br>-Trung tá [[Nguyễn Thọ Lập (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Thọ Lập]] (Tốt nghiệp khóa 5 Võ bị Đà Lạt, sau cùng là Đại tá Chỉ huy trưởng Địa phương quân và Nghĩa quân Quân đoàn III).<br>-Trung tá [[Nguyễn Văn Lộc (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Văn Lộc]] (Tốt nghiệp khóa 5 Võ bị Đà Lạt, sau cùng là Đại tá Tư lệnh Sư đoàn 106 Biệt động quân).<br>-Trung tá [[Phan Huy Lương (Đại tá, Quân lực VNCH)|Phan Huy Lương]] (Tốt nghiệp Sĩ quan Nam Định, sau cùng là Đại tá Phụ tá Tư lệnh phó Quân đoàn III).<br>-Trung tá [[Nguyễn Phú Sanh (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Phú Sanh]] (Tốt nghiệp khóa 3 Võ bị Đà Lạt, sau cùng là Đại tá biệt phái Phụ tá Tư lệnh Cảnh sát Quốc gia).<br>-Trung tá [[Đỗ Dương Thanh (Đại tá, Quân lực VNCH)|Đỗ Dương Thanh]] (Tốt nghiệp Sĩ quan Nam Định, sau cùng là Đại tá Trưởng khối Huấn luyện Trường Chỉ huy và Tham mưu).<br>-Trung tá [[Trần Tín (Đại tá, Quân lực VNCH)|Trần Tín]] (Sau cùng là Đại tá Tư lệnh Lữ đoàn 1 Kỵ binh).<br>-'''Khóa (71-72)''' 11 học viên ''(thụ huấn 42 tuần)''<br>-Trung tá [[Võ Kim Hải (Trung tá, Quân lực VNCH)|Võ Kim Hải]] (Tốt nghiệp khóa 2 Sĩ quan Thủ Đức, chức vụ sau cùng là Chỉ huy trưởng Trường Pháo binh (1968-1970).<br>-Đại tá [[Kha Vãng Huy (Đại tá, Quân lực VNCH)|Kha Vãng Huy]] (Tốt nghiệp khóa 1 Sĩ quan Thủ Đức, tùng sự tại Bộ Chỉ huy Thiết giáp).<br>-Đại tá [[Nguyễn Quang Kiệt (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Quang Kiệt]] (Tốt nghiệp khóa 1 Sĩ quan Thủ Đức, chức vụ sau cùng là Chỉ huy phó Bộ chỉ huy Biệt động quân Trung ương).<br>-Đại tá [[Hoàng Cơ Lân (Đại tá, Quân lực VNCH)|Hoàng Cơ Lân]] (Sĩ quan Trưng dung, chức vụ sau cùng là Y sĩ trưởng Sư đoàn Nhảy dù).<br>-Trung tá [[Nguyễn Văn Nhạ (Trung tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Văn Nhạ]] (Phục vụ trong đơn vị Bộ binh).<br>-Trung tá [[Huỳnh Long Phi (Đại tá, Quân lực VNCH)|Huỳnh Long Phi]] (Tốt nghiệp khóa 4 Sĩ quan Thủ Đức, Tử nạn trực thăng năm 1972 tại Hải Lăng, Quảng Trị. Truy thăng Đại tá).<br>-Trung tá [[Trịnh Đình Phi (Đại tá, Quân lực VNCH)|Trịnh Đình Phi]] (Sau cùng là Đại tá Giám đốc Trường Sinh ngữ Quân đội (1970-1973).<br>-Trung tá [[Nguyễn Văn Tăng (Trung tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Văn Tăng]] (Tốt nghiệp khóa 10 Võ bị Đà Lạt, nguyên Quận trưởng quận Hương Thuỷ, Thừa Thiên (1968-1970).<br>-Trung tá [[Trần Văn Thoàn (Đại tá, Quân lực VNCH)|Trần Văn Thoàn]] (Tốt nghiệp khóa 10 Võ bị Đà Lạt, sau cùng là Đại tá Tư lệnh phó Sư đoàn 5 Bộ binh).<br>-Trung tá [[Huỳnh Văn Thơm (Trung tá, Quân lực VNCH)|Huỳnh Văn Thơm]] (Phục vụ trong đơn vị Bộ binh).<br>-Trung tá [[Cao Đăng Tường (Đại tá, Quân lực VNCH)|Cao Đăng Tường]] (Sau cùng là Đại tá Cục trưởng Cục Chính huấn).<br>-'''Khóa (73-74)''' 5 học viên ''(thụ huấn 42 tuần)''<br>-Trung tá [[Nguyễn Văn Khả (Trung tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Văn Khả]] (Phục vụ trong đơn vị Bộ binh).<br>-Trung tá [[Đỗ Trọng Khôi (Trung tá, Quân lực VNCH)|Đỗ Trọng Khôi]] (Tốt nghiệp khóa 7 Võ bị Đà Lạt, chức vụ sau cùng là Tham mưu trưởng Bộ chỉ huy Lực lượng Đặc biệt (1969-1970)<br>-Trung tá [[Huỳnh Minh Mẫn (Trung tá, Quân lực VNCH)|Huỳnh Minh Mẫn]] (Tùng sự ở Cục Quân cụ).<br>-Trung tá [[Phạm Văn Tuấn (Trung tá, Quân lực VNCH)|Phạm Văn Tuấn]] (Chức vụ sau cùng là Chỉ huy phó Pháo binh Quân đoàn II).<br>-Trung tá [[Quốc Tuấn (Trung tá, Quân lực VNCH)|Quốc Tuấn]] (Tùng sự ở Tổng nha Tài chính và Thanh tra Quân phí).<br>-'''Khóa (74-75)''' 4 học viên ''(thụ huấn 42 tuần)''<br>-Đại tá [[Nguyễn Văn Hạo (Đại tá Quân lưc VNCH)|Nguyễn Văn Hạo]] (Chức vụ sau cùng là Chánh Văn phòng Tổng trưởng Quốc phòng).<br>-Đại tá [[Huỳnh Vĩnh Lại (Đại tá, Quân lực VNCH)|Huỳnh Vĩnh Lại]] (Giám đốc cuối cùng Trường Sinh ngữ Quân đội).<br>-Trung tá [[Phan Trọng Sinh (Trung tá, Quân lực VNCH)|Phan Trọng Sinh]] (Tốt nghiệp khóa 11 Võ bị Đà Lạt. Sau cùng tùng sự ở Sở Liên lạc thuộc Nha Kỹ thuật Bộ Tổng Tham mưu. Bào đệ của Trung tướng [[Phan Trọng Chinh]]).<br>-Trung tá [[Trần Văn Thưởng (Trung tá, Quân lực VNCH)|Trần Văn Thưởng]] (Tốt nghiệp khóa 5 Võ bị Đà Lạt, chức vụ sau cùng là Tham mưu trưởng Bộ chỉ huy Liên đoàn 81 Biệt kích Dù).<br>''(Bốn học viên của khóa 1974-1975 đang học dở dang đều bị kẹt lại Hoa kỳ khi biến cố 30 tháng tư xảy ra ở miền Nam Việt Nam).</ref>