Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lữ Mộng Lan”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 11:
|năm phục vụ= [[1950]]-[[1975]]
|cấp bậc= [[Hình: US-O9 insignia.svg|48px]] [[Trung tướng]]
|đơn vị= [[Hình: ARVN 23rd Division Insignia.svg|20px]] [[Sư đoàn 23 Bộ binh Quân lực Việt Nam Cộng hòa|SĐ 16 Khinh chiến]]<ref>Sư đoàn 16 Khinh chiến được thành lập ngày 1 tháng 8 năm 1955. Đầu tháng 4 năm 1959 hợp cùng Sư đoàn 15 Khinh chiến trở thành Sư đoàn 23 Bộ binh. Tướng Lữ Lan có hai lần phục vụ ở Sư đoàn 23 Bộ binh. Lần thứ nhất: Thiếu tá Tư lệnh phó kiêm Tham mưu trưởng Sư đoàn 16 Khinh chiến (1956-1957). Lần thứ 2: Đại tá Tư lệnh Sư đoàn 23 Bộ binh (1964-1965).</ref><br>[[Hình: ARVN 2nd Division SSI.svg|20px]] [[Sư đoàn 2 Bộ binh Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Sư đoàn 2 Dã chiến]]<br>[[Hình: ARVN Joint General Staff Insignia.svg|20px]] [[Bộ Tổng tham mưu Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Bộ Tổng Tham mưu]]<ref>Ba lần phục vụ tại Bộ Tổng Tham. Lần thứ nhất: Trung tá Phụ tá Tham mưu trưởng kiêm Trưởng phòng 3 (1958-1962). Lần thứ 2: Thiếu tướng Tổng cục trưởng Tổng cục Quân huấn (1966-1968). Lần thứ 3: Trung tướng Tổng Thanh tra Quân lực (1970-1974).</ref><br
|chỉ huy= [[Hình: Flag of the Vietnamese National Army.svg|
|tham chiến= [[Chiến tranh Việt Nam]]
|công việc khác= [[Hình: ARVN Joint General Staff Insignia.svg|20px]] [[Tổng thanh tra Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Tổng Thanh tra Q.Lực]]
|