Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tyrosin”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Tạo trang với thông tin cơ bản
 
n sửa lại chi tiết
Dòng 33:
| MainHazards =
| FlashPt =
| AutoignitionPt = }}}}'''Tyrosine''' (kí hiệu là '''Tyr''' hoặc '''Y''')<ref>{{cite web|url=http://www.chem.qmul.ac.uk/iupac/AminoAcid/AA1n2.html|title=Nomenclature and Symbolism for Amino Acids and Peptides|publisher=IUPAC-IUB Joint Commission on Biochemical Nomenclature|year=1983|accessdate=5 March 2018|archiveurl=https://web.archive.org/web/20081009023202/http://www.chem.qmul.ac.uk/iupac/AminoAcid/AA1n2.html|archivedate=9 October 2008|deadurl=no}}</ref> hoặc 4-hydroxyphenylalanine là một trong 20 [[axit amin]] tiêu chuẩn được sử dụng bởi các tế bào để [[Sinh tổng hợp protein|tổng hợp protein]]. Đây là một axit amin ''không'' thiết yếu với một chuỗi bên phân cực. Từ "''tyrosine''" xuất phát từ ''tyros'' trong tiếng Hy Lạp, có nghĩa là [[Pho mát|pho-mát]], vì nó lần đầu tiên được phát hiện vào năm 1846 bởi nhà hóa học người Đức [[Justus von Liebig]] trong [[protein]] [[casein]] từ pho mát.<ref name="urltyrosine — Infoplease.com">{{cite web|url=http://www.infoplease.com/ce6/sci/A0849873.html|title=Tyrosine|author=|authorlink=|authors=|year=2007|work=The Columbia Electronic Encyclopedia, 6th ed|publisher=Infoplease.com — Columbia University Press|pages=|archiveurl=|archivedate=|quote=|accessdate=2008-04-20}}</ref><ref name="urlOnline Etymology Dictionary">{{cite web|url=http://www.etymonline.com/index.php?term=tyrosine|title=Tyrosine|author=Douglas Harper|authorlink=|authors=|year=2001|work=Online Etymology Dictionary|publisher=|pages=|archiveurl=|archivedate=|quote=|accessdate=2008-04-20}}</ref> Người ta sẽ gọi '''tyrosyl''' khi đượcmuốn đề nóicập tới nhóm chức hoặc chuỗi bên. Dù tyrosine thường được phân loại là một [[axit amin]] kị nước, nó có tínhvẫn [[Chất ưa nước|ưa nước]] hơn so với [[Phenylalanin|phenylalanine]]. <ref>{{Cite web|url=http://www.biology.arizona.edu/biochemistry/problem_sets/aa/Tyrosine.html|title=Amino Acids - Tyrosine|website=www.biology.arizona.edu|access-date=2018-01-31}}</ref> Tyrosine được mã hóa bởi các [[Mã di truyền|codon]] UAC và UAU.
 
== Chức năng ==
Ngoài việc là một axit amin tham gia vào [[Sinh tổng hợp protein|tổng hợp protein]], tyrosine có một vai trò đặc biệt nhờ vào chức năng [[phenol]]. Nó cũng có mặt trong các protein mà là một phần của [[quá trình truyền tín hiệu]] của tế bào. Tyrosine hoạt động như một chất nhận các nhóm [[phosphate]] được chuyển bằng các protein [[kinase]]. [[Phosphoryl hóa]] nhóm hydroxyl có thể thay đổi hoạt động của protein đích, hoặc có thể góp một phần của dòng thác tín hiệu thông qua liên kết miền protein SH2.
 
Chuỗi bên tyrosine cũng đóng một vai trò quan trọng trong quá trình [[quang hợp]]. Trong [[lục lạp]] (tại [[quang hệ II]]), nó hoạt động như một chất cho điện tử cho quá trình khử chất [[diệp lục]] bị oxy hóa. Trong quá trình này, nó mất nguyên tử hydro của nhóm OH phenol của nó. Gốc tự do này sau đó được khử trong quang hệ II bởi bốn cụm mangan lõi.
 
== Chú thích ==