Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Người Gia Rai”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1:
{{ethnic group
|group=Ană Pô Grei,Anak Drai hay Jrai (từ gốc:Con cái của Garai),Người Gia Rai, Gia Lai (phiên âm tiếng Việt),
|poptime= ~732.557{{fact|date = ngày 7 tháng 1 năm 2013}}<br />
|popplace=[[Việt Nam]]:
|rels= Tín ngưỡng truyền thống, [[Tin Lành|Tin lành]]
|langs= [[tiếng Gia Rai]]; [[tiếng Việt]] như ngôn ngữ chính thức thứ hai
Dòng 21:
Người Gia Rai (Jrai) sinh sống và cư trú chủ yếu tập trung ở tỉnh [[Gia Lai]] (90%), một bộ phận ở tỉnh [[Kon Tum]] (5%) và phía bắc tỉnh [[Đắk Lắk|Đăk Lăk]] (4%). Khoảng vài ngàn người Gia Rai sinh sống tại khu vực [[Ratanakiri (tỉnh)|Ratanakiri]], [[Campuchia]] nhưng chưa có số liệu chính thức từ [http://www.nis.gov.kh/ Viện thống kê quốc gia Campuchia].
Theo [[điều tra dân số|Tổng điều tra dân số và nhà ở]] năm [[2009]], người Gia rai ở Việt Nam có dân số
[[Gia Lai]] (372.302 người, chiếm 29,2% dân số toàn tỉnh và 90,5% tổng số người Jrai tại Việt Nam), ngoài ra còn có ở
[[Kon Tum]] (29.606 người),
|