Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Người Gia Rai”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1:
{{ethnic group
|group=Ană Pô Grei,Anak Drai hay Jrai (từ gốc:Con cái của Garai),Người Gia Rai, Gia Lai (phiên âm tiếng Việt),
|poptime= 432.000<sup>+</sup>
|popplace=[[Việt Nam]]: 411.275 (2009) <ref name="TK"/>, <br>[[Campuchia]]:
|rels= Tín ngưỡng truyền thống, [[Tin Lành|Tin lành]]
|langs= [[tiếng Gia Rai]]; [[tiếng Việt]] như ngôn ngữ chính thức thứ hai
Dòng 11:
Người Gia Rai nói [[tiếng Gia Rai]], một ngôn ngữ thuộc phân [[nhóm ngôn ngữ Chăm]] của ngữ tộc [[ngữ chi Malay-Polynesia|Malay-Polynesia]] trong [[ngữ hệ Nam Đảo]]. Người Gia Rai thuộc nhóm chủng tộc [[Người Austronesia|''Austronesia'']].
Tại [[Việt Nam]] họ là một [[dân tộc]] trong số 54 [[Các dân tộc Việt Nam|dân tộc tại Việt Nam]] <ref name =dtvn-hg >[http://www.haugiang.gov.vn/Portal/Default.aspx?pageindex=1&pageid=5690&siteid=51 Các dân tộc Việt Nam]. Trang thông tin điện tử Ban Dân tộc tỉnh Hậu Giang, 2012. Truy cập 01/04/2017.</ref><ref name =dtvn-cp>[http://www.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/NuocCHXHCNVietNam/ThongTinTongHop?categoryId=920&articleId=3342 Người Gia Rai] Cổng Thông tin điện tử Chính phủ Việt Nam, 2016. Truy cập 01/04/2017.</ref>. Dân số của dân tộc này khoảng
Tại [[Campuchia]] họ sống ở tỉnh [[Ratanakiri]] với dân số cỡ
== Khái quát ==
|