Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trường Đại học Paris XI”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎top: clean up using AWB
Thêm và sửa các thông tin đã cũ
Dòng 2:
| tên = Trường Đại học Paris-Sud 11
| logo =
| tên bản địa =
| khẩu hiệu = Thấu hiểu thế giới, xây dựng tương lai ''(Comprendre le monde, construire l'avenir)''
| hình = [[Tập tin:LogoUPSUD.png|giữa|250px]]
Hàng 7 ⟶ 8:
| ngày thành lập = 1971
| loại hình = [[Đại học công lập]]
| hiệu trưởng = GuySylvie CouarrazeRetailleau
| hiệunhân phóviên = 4300
| giáosinh viên = 231 419400 (2018)
| sinhkhuôn viên = 29236 128 (2009)ha
| điện thoại =
| địa chỉ = 15 rue Georges Clémenceau 91405 ORSAY
| thành phố = [[Orsay]]
| tỉnh = [[Essonne]]
| quốc gia = [[Pháp]]
| emailtọa độ =
| web = http://www.u-psud.fr/
| Ngân sách hàng năm = 450 triệu €
 
}}
'''Trường Đại học Paris XI''', còn gọi là '''Trường Đại học Paris-Sud''' (''tiếng Pháp'': '''Université Paris-Sud 11'''), là một trong nhiều trường đại học của vùng Paris. Trường đại học này có các cơ sở (campusescampus) đặt tại ngoại ô phía nam thủ đô Paris: Orsay, Cachan, Châtenay-Malabry, Sceaux và Kremlin-Bicêtre. Cơ sở tại Orsay là cơ sở chính của trường, có khuôn viên rộng nhất nước Pháp. vớiVới hệ thống động thực vật phong phú, đâysở này của trường cũng được xem như một công viên bảo tồn thực vật.
 
'''Trường''' '''Đại học Paris XI''' là một trong các trường đại học lớn và uy tín nhất nước Pháp và châu Âu về khoa học. Năm 2017, '''Đại học Paris XI''' được xếp hạng '''41''' thế giới, hạng '''2''' nước Pháp và hạng '''10''' ở châu Âu trong Bảng xếp hạng các trường đại học của ARWU<ref>{{Chú thích web|url=http://www.shanghairanking.com/ARWU2017.html|title=Academic ranking of world universities}}</ref> <ref>Academic Ranking of World Universities</ref>. Đặc biệt trong hai lĩnh vực toán học và vật lý, '''Đại học Paris XI''' lần lượt xếp hạng '''5''' và trong lĩnh vực vật lý, trường xếp hạng '''12''' trong số các trường đại học trên thế giới.
 
Phòng thí nghiệm Toán tại Orsay có 4 cá nhân nhận [[huy chương Fields]] trong tổng số 1112 huy chương Fields mà nước Pháp đạt được tínhcho đến nămnay 2010(2018), <ref>[http://www2.cnrs.fr/presse/communique/1956.htmtrong Thôngsố cáođó báo chí[[Ngô củaBảo TrungChâu|Giáo tâm NghiênNgô cứuBảo KhoaChâu]] học(Giải Quốcthưởng giaFields Phápnăm (CNRS2010)]</ref>: Jean-Christophe Yoccozngười (1994),mang Laurent2 Lafforguequốc (2002),tịch Wendelin Werner (2006)Pháp[[NgôViệt Bảo Châu]] (2010)Nam. Trường cũng có 2 cá nhận đã được trao 2 [[giải Nobel Vật lý]]: Pierre-Gilles de Gennes (2001) và Albert Fert (2007). Về [[Hóa học|Hoá học]], Giáo sư Henri Kagan, người được xem như tiên phong trong lĩnh vực Xúc tác cho Tổng hợp phi đối xứng (''tiếng Anh'': Catalytic asymmetric synthesis; ''tiếng Pháp'': catalyse asymétrique) của Hóa học Hữu cơ, được giới khoa học tin rằng xứng đáng nhận [[danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học|giải Nobel Hóa học]] năm 2001. Tuy nhiên, một tranh cãi lớn nổ ra sau đó vì giải Nobel Hóa học năm 2001 không được trao cho ông vì theo quy định giải chỉ được trao tối đa cho không quá 3 người <ref>[http://histoirechimie.free.fr/nobelvol.htm Báo Le Monde ngày 15 tháng 10 năm 2001]</ref>,<ref>[http://www.nature.com/nature/journal/v414/n6861/full/414239b0.html Tạp chí Nature Nature '''414''', 239 (ngày 15 tháng 11 năm 2001)]</ref>.
 
Năm 2005, '''Đại học Paris XI''' kết hợp với [[HEC Paris]], trường đại học hàng đầu về kinh doanh và thương mại ở Paris, cùng với [[Trường Bách khoa Paris|L'Ecole Polytechnique]]<ref>{{Chú thích web|url=https://vi.wikipedia.org/wiki/Tr%C6%B0%E1%BB%9Dng_B%C3%A1ch_khoa_Paris|title=Đại học Bách khoa Paris}}</ref>, trường đào tạo kĩ sư hàng đầu tại Pháp, bắt đầu dự án sáp nhập để tạo thành Trường'''Viện Đại học Paris-Saclay'''.
 
== Lịch sử ==
Dòng 73:
*'''Các hạt, hạt nhân và vũ trụ''' (Particules, Noyaux et Cosmos).
 
== Các giảng viên và cựu sinh viên nổi bật ==
2 574 nghiên cứu sinh đăng ký làm luận án năm học 2008-2009 và 481 luận án được bảo vệ năm học 2007-2008.
 
=== Giải thưởng Fields: ===
 
* Jean-Christophe Yoccoz (Fields Medal, 1994)
* Laurent Lafforgue (Fields Medal, 2002)
* Wendelin Werner (Fields Medal, 2006)
* Ngô Bảo Châu (Fields Medal, 2010)
 
=== Giải thưởng Nobel: ===
 
* Pierre-Gilles de Gennes (Giải Nobel Vật lý năm 1991)
* Albert Fert (Giải Nobel Vật lý năm 2007)
 
=== Một số nhân vật nổi tiếng khác: ===
 
* Charles Édouard Bouée, CEO Roland Berger Consulting.
* Olivier Bohuon, Giám đốc điều hành Smith & Nephew plc.
* Bertrand Serlet, Cựu phó chủ tịch mảng phần mềm tập đoàn công nghệ Apple Inc.
* Anne Dambricourt-Malassé, Nhà cổ sinh học.
* Jean-Marc Fontaine, Nhà Toán học.
* Henri Kagan, Giải thưởng Wolf trong lĩnh vực Hóa học (2001).
* Serge Latouche, Nhà Kinh tế học.
* Adrien Douady, Nhà Toán học.
* Jean Ginibre, Nhà Toán học.
* Étienne-Émile Baulieu, Nhà Hóa học.
* André Lagarrigue, Nhà Vật lý học.
* André Neveu, Nhà Vật lý học.
* Thierry Derrien, Chủ tịch và CEO Safran Helicopter Engines.
 
== Xem thêm ==
 
*[[Đại học Paris]]
*{{Trang web chính thức|http://www.u-psud.fr/}}