Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Mumbai”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up, replaced: → (3), [[Thể loại:Thành phố và thị xã bang Maharashtra → [[Thể loại:Thành phố thuộc bang Maharashtra using AWB
clean up
Dòng 77:
Khí hậu của thành phố, nằm ở trong [[nhiệt đới|vùng nhiệt đới]], và gần [[Biển Ả Rập]], có thể đại khái chia ra hai mùa: mùa [[độ ẩm|ẩm]] và mùa khô. Mùa ẩm rơi vào giữa tháng 3 và tháng 10 với độ ẩm cao và nhiệt độ hơn 30&nbsp;[[độ Celsius|°C]] (86&nbsp;[[độ Fahrenheit|°F]]). Mưa [[gió mùa]] rơi vào giữa tháng 6 và tháng 9 và cung cấp phần lớn lượng mưa hàng năm của thành phố là 2.200&nbsp;[[millimetre|mm]] (85&nbsp;[[inch]]es). Lượng mưa trung bình hàng năm ghi nhận được là 3.452&nbsp;mm (135.89&nbsp;inches) năm 1954.<ref>[http://mdmu.maharashtra.gov.in/pages/Mumbai/mumbaiplanShow.php Mumbai Plan], [http://mdmu.maharashtra.gov.in Department of Relief and Rehabilitation (Maharashtra)]</ref> [[Lũ lụt năm 2005 ở Mumbai|lượng mưa cao nhất]] ghi nhận được trong một ngày là 944&nbsp;mm (37.16&nbsp;inches) on [[2005-07-26]].<ref>[http://www.dnaindia.com/report.asp?NewsID=1039257 DNA]</ref>
 
Mùa khô rơi vào giữa tháng 11 và tháng giêng có đặc trưng có độ ẩm và thời tiết mát mẻ ấm áp ôn hòa. Gió bắc lạnh tạo ra các đợt lạnh nhẹ vào tháng giêng và tháng 2. Nhiệt độ hàng năm chênh lệch trong khoảng cao nhất 38&nbsp;°C (100&nbsp;°F) và thấp nhất 11&nbsp;°C (52&nbsp;°F). Nhiệt độ cao nhất kỷ lục là 43,3&nbsp;°C (110&nbsp;°F) và thấp kỷ lục là 7,4&nbsp;°C (45&nbsp;°F) on [[1962-01-22]].<ref>{{chúChú thích web | url = http://www.angelfire.com/ma/maxcrc/temp.html | tiêu đề = Extreme Temperatures Around the World | authortác giả 1 = | ngày = | ngày truy cập = 25 tháng 9 năm 2015 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref> Nhiệt độ trung bình hàng tháng của Mumbai vào giữa mùa Hè (tháng 5) là 33&nbsp;°C (91&nbsp;°F) & giữ tháng mùa Đông (tháng giêng) rơi xuống 19&nbsp;°C (67&nbsp;°F). Do kiểu thời tiết và độ ẩm và kiểu thời tiết chung như thế này, con người không phải gánh gchịu bất kỳ sự cực đoan nào của thời tiết trừ gió mùa trong một vài trường hợp – ví dụ lũ lụt.
 
{{Weather box
Dòng 278:
 
Theo điều tra dân số năm 2001, dân số Mumbai là 11.914.398 người,<ref>[http://www.mmrdamumbai.org/docs/Population%20and%20Employment%20profile%20of%20MMR.pdf Population and Employement profile of Mumbai Metropolitan Region], Census 2001, truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2008</ref> Theo cuộc điều tra do ''World Gazetteer'' tiến hành năm 2008, Mumbai có dân số 13.662.885 người<ref>{{Chú thích web |url=http://www.world-gazetteer.com/wg.php?x=&men=gcis&lng=en&dat=80&geo=-104&srt=pnan&col=aohdq&msz=1500&pt=c&va=&srt=pnan
|titletiêu đề=India: largest cities and towns and statistics of their population |accessdatengày truy cập = ngày 31 tháng 1 năm 2008 |publishernhà xuất bản=World Gazetteer|archiveurlurl lưu trữ=http://www.webcitation.org/65KF2ukSE|archivedatengày lưu trữ = ngày 9 tháng 2 năm 2012}}</ref> and the [[Mumbai metropolitan area|Mumbai Metropolitan Area]] has a population of 20,870,764.<ref>{{Chú thích web |url=http://www.world-gazetteer.com/wg.php?x=&men=gcis&lng=en&dat=80&geo=-104&srt=pnan&col=aohdq&msz=1500&va=&pt=a
|titletiêu đề=India: metropolitan areas |accessdatengày truy cập = ngày 17 tháng 1 năm 2008 |publishernhà xuất bản=World Gazetteer|archiveurlurl lưu trữ=http://www.webcitation.org/5nsxcLbvU|archivedatengày lưu trữ = ngày 28 tháng 2 năm 2010}}</ref> Mật độ dân số ước tính khoảng 22.000 người trên mỗi ki-lô-mét vuông. Tỷ lệ biết chữ của dân thành phố này là trên 86%, cao hơn mức trung bình của toàn Ấn Độ.<ref>{{Chú thích web |url=http://www.censusindiamaps.net/page/Religion_WhizMap1/housemap.htm |titletiêu đề=Census GIS India&nbsp;— Census of India 2001 |yearnăm=2006 |publishernhà xuất bản=Census of India}}</ref>
 
Cơ cấu tôn giáo ở Mumbai gồm [[ấn Độ giáo|đạo Hindu]] (67,39%), [[hồi giáo|đạo Hồi]] (18,56%), [[phật giáo|đạo Phật]] (5,22%), [[đạo Jaina|đạo Jain]] (3,99%) và [[Thiên Chúa giáo]] (3,72%), còn lại là [[đạo Sikh]] và [[đạo Parsi]]<ref>{{Chú thích web| titletiêu đề = Census GIS Household | work = www.censusindia.net | publishernhà xuất bản = Office of the Registrar General | url = http://www.censusindiamaps.net/page/Religion_WhizMap1/housemap.htm | accessdatengày truy cập = ngày 9 tháng 12 năm 2008}}</ref>. Cơ cấu dân số và ngôn ngữ gồm: [[người Maharashtria]] (53%), [[người Gujaratis]] (22%), [[người Bắc Ấn Độ]] (17%), [[người Tamil]] (3%), [[người Sindhi]] (3%), [[người Tuluva]]/[[người Kannadiga]] (2%) và các dân tộc khác<ref>{{Chú thích sách |last= Mehta|first= Suketu|title= Maximum City: Bombay Lost and Found|year= 2004|publisher= Alfred A Knopf|isbn= 0-375-40372-8}}</ref>. Cơ cấu dân tộc đa dạng do các cộng đồng dân cư từ khắp Ấn Độ đã đến định cư ở đây. Thành phố này cũng thu hút một số lượng người nước ngoài đến kinh doanh.
 
Đối với một đô thị có quy mô lơn như thế nhưng Mumbai có một tỷ lệ tội phạm vừa phải.. Mumbai đã ghi nhận được 27.577 vụ tội phạm năm 2004, giảm 11% từ mức 30.991 năm 2001. Nhà tù chính của thành phố này là [[Arthur Road Jail]].<ref>''The Times of India'', Mumbai edition (print), [[2005-03-14]], pg 5</ref>
Dòng 287:
Mumbai có một bộ phận lớn dân [[biết nhiều thứ tiếng]] giống như các thành phố khác ở Ấn Độ. Marathi, [[ngôn ngữ chính thức]] của Maharashtra được nói rộng rãi. Các ngôn ngữ khác được nói tại đây là Hindi và [[tiếng Anh]]. Một kiểu nói thông tục của tiếng Hindi, được gọi là ''[[Bambaiya]]'' – một sự pha trộn của tiếng Marathi, Hindi, [[tiếng Anh Ấn Độ]] và một số từ thông tục được pha trộn được sử dụng ngoài phố. Tiếng Anh được nói rộng rãi và là ngôn ngữ chính của lực lượng [[cổ cồn trắng]] của thành phố.
 
Giống như nhiều thành phố lớn khác ở thế giới đang phát triển, Mumbai phải gánh chịu các vấn đề tương tư của quá trình đô thị hóa lớn nảy sinh ở các thành phố lớn ở [[các nước đang phát triển]] — sự nghèo khó phổ biến và tình trạng chăm sóc [[y tế]] kém, nạn [[thất nghiệp]], mức giáo dục và trình độ thị dân của bộ phận lớn dân số. Với không gian thành phố có hạn, dân Mumbai thường phải sống trong các khu nhà tù túng, đắt đỏ, thường xa nơi làm việc và do đó cần đi làm bằng các tuyến xe tháng có điểm trung chuyển đông nghẹt người hay các tuyến đường kẹt cứng xe cộ. Theo tuần báo ''Business Week'', khoảng 43% dân số sống ở các khu ổ chuột và các vành đai ổ chuột của thành phố. Mặc dù [[Mại dâm ở Ấn Độ|mại dâm là bất hợp pháp ở Ấn Độ]], Mumbai có một số lượng dân số lớn là những [[người làm nghề bán dâm]], ước tính hơn 100.000 người.<ref name = USstate>[http://www.state.gov/g/drl/rls/hrrpt/2001/sa/8230.htm "Country Reports on Human Rights Practices: India"], [[US State Department]], 2001.</ref> Sự thịnh hành cao của [[HIV]] trong những người hành nghề mại dâm nữ (mức không đổi trên 50% kể từ năm 1993<ref>{{citewebChú thích web|url=http://whqlibdoc.who.int/wpro|titletiêu đề=WTO}}</ref>
 
== Dân cư và Văn hóa ==