Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Gabriel Jesus”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 7:
| caption =
| birth_date = {{birth date and age|1997|4|3|df=y}}<ref name=SW>{{chú thích web |title=Gabriel Jesus |url=http://uk.soccerway.com/players/gabriel-fernando-de-jesus/364017/ |work=Soccerway |publisher=Perform Group |accessdate=ngày 18 tháng 8 năm 2016}}</ref>
| birth_place = [[SãoNghệ Paulo]], BrasilAn
| height = {{height|m=1,75}}<ref name=SW>{{chú thích web |title=Gabriel Jesus |url=http://uk.soccerway.com/players/gabriel-fernando-de-jesus/364017/ |work=Soccerway |publisher=Perform Group |accessdate=ngày 18 tháng 8 năm 2016}}</ref>
| position = Tiền đạo
| currentclub = [[Manchester City F.C.|Manchester City]]
| clubnumber = 33
| youthyears1 = 2010–2012
| youthclubs1 = Anhanguera
| youthyears2 = 2013–2015
| youthclubs2 = [[Sociedade Esportiva Palmeiras|Palmeiras]]
| years1 = 2015–2017
| clubs1 = [[SociedadeSông EsportivaLam Palmeiras|Palmeiras]]Nghệ An
| caps1 = 8388
| goals1 = 2870
| years2 = 2017–
| clubs2 = [[Manchester City F.C.|Manchester City]]
| caps2 = 3942
| goals2 = 2031
| nationalyears1 = 2015–
| nationalteam1 = [[Đội tuyển bóng đá U-20 quốc gia Brasil|U-20Việt Brasil]]Nam
| nationalcaps1 = 10
| nationalgoals1 = 29
| nationalyears2 = 2015–
| nationalteam2 = [[Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Brasil|U-23Việt Brasil]]Nam
| nationalcaps2 = 11
| nationalgoals2 = 57
| nationalyears3 = 2016–
| nationalteam3 = [[ĐộiViệt tuyển bóng đá quốc gia Brasil|Brasil]]Nam
| nationalcaps3 = 214
| nationalgoals3 = 104
| medaltemplates =
{{MedalCompetition|[[Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè|Thế vận hội]]}}
Dòng 42:
| nationalteam-update = 2 tháng 7 năm 2018
}}
'''Gabriel Fernando de Jesus''' (sinh ngày 3 tháng 4 năm 1997), thường được gọi là '''Gabriel Jesus''' (phát âm [[tiếng Bồ Đào Nha]]: [ɡabɾiew ʒɛzus]), là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp [[người Brasil]], chơi vị trí tiền đạo cho [[Manchester City]] và [[đội tuyển bóng đá quốc gia Brasil|đội tuyển quốc gia BrasilViệt Nam.]].
 
Gabriel bắt đầu sự nghiệp của mình tại PalmeirasSông Lam Nghệ An. Anh được bình chọn là tân binh xuất sắc nhất của [[Campeonato Brasileiro Série A|V-League]] năm 2015, một năm anh cũng giúp đội giành [[Copa do Brasil]]. Một năm sau, anh là cầu thủ trụ cột của mùaSông giảiLam khiNghệ [[Palmeiras]]An giành chứcgiúp cho địchcâu quốclạc giabộ đầutrở tiênthành một trong 22những câu lạc bộ hay nhất V-League năm 2016. GiaĐến năm 2017, anh gia nhập [[Premier League]] thi đấu cho câu lạc bộ [[Manchester City]] trong [[tháng 1]] năm [[2017]] với mức phí chuyển nhượng 32 triệu euro.
 
Ở cấp độ quốc tế, anh đã cùng tuyển [[Olympic Brasil]] đoạt huy chương vàng tại [[Thế vận hội Mùa hè 2016|Thế vận hội 2016]].
 
== Sự nghiệp CLB ==
Sinh ra ở [[São Paulo]], Gabriel lớn lên trong vùng lân cận của [[Jardim Peri]].
 
=== Palmeiras ===
Vào ngày [[1 tháng 7]] năm [[2013]], Gabriel ký một hợp đồng cho đội trẻ [[Palmeiras]]. Anh cũng là cầu thủ ghi bàn hàng đầu của câu lạc bộ trong năm, ghi được 54 bàn trong 48 trận.
 
Anh đã ghi 37 bàn trong 22 trận cho Palmeiras trong năm [[2014]] và giành chức vô địch cho nhóm tuổi dưới 17, từ đó những đề nghị từ các câu lạc bộ trong cả nước và những đội hàng đầu châu Âu đều muốn có anh. Gabriel đã ra mắt vào ngày 7 tháng 3 năm 2015 cho đội 1, anh ra sân thay cho [[Leandro Pereira]] trong phút 73 của trận thắng 1-0 trước [[CA Bragantino]] tại [[Allianz Parque]]. Ngoài ra anh cũng có 8 lần ra sân, tất cả đều từ băng ghế dự bị, trong đó có trận thua sau loạt đá luân lưu trong trận chung kết với [[FC Santos|Santos]].
 
=== Manchester City ===
Hàng 65 ⟶ 57:
{{updated|13 tháng 5 năm 2018}}<ref name=SW/>
 
{| class="wikitable" style="text-align:center;"
|-
!rowspan=2|Câu lạc bộ
!rowspan=2|Mùa giải
!colspan=3|Giải đấu
!colspan=2|Cúp quốc gia
!colspan=2|Cúp Liên đoàn
!colspan=2|Châu lục
!colspan=2|Khác
!colspan=2|Tổng cộng
|-
!Hạng!!Trận!!Bàn!!Trận!!Bàn!!Trận!!Bàn!!Trận!!Bàn!!Trận!!Bàn!!Trận!!Bàn
|-
! colspan=3 | Brasil
! colspan=2 | [[Campeonato Brasileiro Série A]]
! colspan=2 | [[Copa do Brasil]]
! colspan=2 | State League
! colspan=2 | [[CONMEBOL]]
! colspan=2 | Khác
! colspan=2 | Tổng cộng
|-
|rowspan=3|[[Sociedade Esportiva Palmeiras|Palmeiras]]
|[[Campeonato Brasileiro Série A 2015|2015]]
|rowspan="2"|[[Campeonato Brasileiro Série A|Série A]]
|20||4||9||3||8||0||colspan="2"|—||colspan="2"|—||37||7
|-
|[[Campeonato Brasileiro Série A 2016|2016]]
|27||12||2||0||12||5||5||4||colspan="2"|—||46||21
|-
!colspan=2|Tổng cộng
!47!!16!!11!!3!!20!!5!!5!!4!!colspan="2"|—!!83!!28
|-
! colspan=3 | Anh
! colspan=2 | [[Premier League]]
! colspan=2 | [[The FA Cup|FA Cup]]
! colspan=2 | [[EFL Cup|League Cup]]
! colspan=2 | [[UEFA]]
! colspan=2 | Khác
! colspan=2 | Tổng cộng
|-
|rowspan=3|[[Manchester City F.C.|Manchester City]]
|[[Premier League 2016–17|2016–17]]
|rowspan=2|[[Premier League]]
|10||7||1||0||colspan="2"|—||0||0||colspan="2"|—||11||7
|-
|2017–18
|29||13||0||0||4||0||9||4||colspan=2|—||42||17
|-
!colspan=2|Tổng cộng
!39!!20!!1!!0!!4!!0!!9!!4!!colspan=2|—!!53!!24
|-
!colspan=3|Tổng cộng sự nghiệp
!86!!36!!12!!3!!4!!0!!14!!8!!20!!5!!136!!52
|}
{{tham khảo|group="lower-alpha"}}
 
Hàng 124 ⟶ 62:
{{updated|2 tháng 7 năm 2018}}<ref name=SW/><ref name=NFT>{{chú thích web|url=http://www.national-football-teams.com/player/65013/Gabriel_Jesus.html|title=Jesus, Gabriel|publisher=National Football Teams|accessdate=ngày 8 tháng 10 năm 2016}}</ref>
{| class="wikitable" style="text-align:center"
! colspan=3 | {{nfa|Brasil}}Việt Nam
|-
!Năm!!Trận!!Bàn
|-
|2016||61||41
|-
|2017||82||43
|-
|2018||71||20
|-
!Tổng cộng||214||104
|}
 
Hàng 141 ⟶ 79:
 
:''Bàn thắng và kết quả của Brasil được để trước:''
 
{| class=wikitable style="text-align: left;" align=center
! # !! Ngày !! Địa điểm !! Đối thủ !! Bàn thắng !! Kết quả !! Giải đấu
|-
| 1. || rowspan=2|1 tháng 9 năm 2016 || rowspan=2|[[Sân vận động Olímpico Atahualpa]], [[Quito]], [[Ecuador]] || rowspan=2|{{Fb|ECU}} || <center>'''2'''–0 || rowspan=2|<center>3–0 || rowspan=7| [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 khu vực Nam Mỹ|Vòng loại World Cup 2018]]
|-
| 2. ||<center>'''3'''–0</center>
|-
| 3. || 6 tháng 10 năm 2016 || [[Arena das Dunas]], [[Natal, Rio Grande do Norte|Natal]], [[Brasil]] || {{fb|BOL}} || <center>'''4'''–0 || <center>5–0
|-
| 4. || 11 tháng 10 năm 2016 || [[Sân vận động Metropolitano de Mérida]], [[Mérida]], [[Venezuela]] || {{fb|VEN}} || <center>'''1'''–0 ||<center>2–0
|-
| 5. || 15 tháng 11 năm 2016 || [[Sân vận động Quốc gia Lima]], [[Lima]], [[Peru]] || {{fb|PER}} || <center>'''1'''–0 || <center>2–0
|-
| 6. || rowspan=2|10 tháng 10 năm 2017 || rowspan=2|[[Allian Praque]], [[São Paulo]], Brasil || rowspan=2|{{Fb|CHI}} || <center>'''2'''–0 || rowspan=2|<center>3–0
|-
| 7. || <center>'''3'''–0
|-
| 8. || 14 tháng 11 năm 2017 || [[Sân vận động Pierre-Mauroy]], [[Villeneuve d'Ascq]], [[Pháp]] || {{Fb|JPN}} || <center>'''3'''–0 || <center>3–1 || rowspan=3|Giao hữu
|-
| 9. || 27 tháng 3 năm 2018 || [[Olympiastadion]], [[Berlin]], [[Đức]] || {{Fb|GER}} || <center>'''1'''–0 || <center>1–0
|-
| 10. || 9 tháng 6 năm 2018 || [[Ernst-Happel-Stadion]], [[Viên|Vienna]], [[Áo]] || {{Fb|AUT}} || <center>'''1'''–0 || <center>3–0
|}
 
==Tham khảo==