Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đại học Bách khoa Virginia”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎top: clean up using AWB
clean up
Dòng 72:
}}</ref>
 
Báo cáo của U.S. News & World về các chương trình sau đại học tốt nhất năm 2015 xếp Viện Kỹ thuật hạng 21 trong các trường kỹ thuật tốt nhất Hoa Kỳ. Nhiều ngành đào tạo nằm trong top 10 toàn quốc như Xây dựng (hạng 8), Công nghệ Môi trường (hạng 7), Tự động hóa Công nghiệp (hạng 9), Công nghệ Sinh học và Nông nghiệp (hạng 9). Chỉ tính riêng khối trường công lập, Viện này được xếp hạng 10 toàn quốc với hơn 2000 sinh viên, và là trường kỹ thuật tốt nhất tiểu bang Virginia.<ref>{{chúChú thích web|url=http://www.vtnews.vt.edu/articles/2014/03/031114-engineering-usnews2015gradnumbers.html | titletiêu đề=U.S. News again ranks Virginia Tech's engineering graduate program among nation's best, Virginia Tech | publishernhà xuất bản=Virginia Tech News and Information | accessdatengày truy cập=ngày 31 tháng 3 năm 2014}}</ref>
 
Chương trình cử nhân và sau đại học của Viện Nông nghiệp và Khoa học Sự sống tại Virginia Tech cũng được coi là một trong những chương trình hàng đầu của Mỹ. 'U.S. News & World Report (2014) xếp hạng ngành công nghệ sinh học thứ 11 toàn quốc. Năm 2009, Quỹ Khoa học Quốc gia Hoa Kỳ xếp Virginia Tech vào hạng 5 về đầu tư cho nghiên cứu nông nghiệp.
Dòng 83:
}}</ref>
 
Chương trình kiến trúc, kiến trúc cảnh quan, quy hoạch đô thị, và quản lý công tại Viện Kiến trúc và Quy hoạch được xếp vào tốp những trường hàng đầu của Hoa Kỳ. Trong báo cáo năm 2013 về các trường Kiến trúc và Thiết kế tốt nhất toàn quốc, ''DesignIntelligence'' xếp chương trình kiến trúc vào hạng 7 toàn quốc cho bậc cử nhân, và hạng 18 cho bậc sau đại học. DesignIntelligence cũng xếp hạng chương trình kiến trúc cảnh quan bậc cử nhân và sau đại học vào hạng 2 toàn quốc; chương trình thiết kế nội thất vào hạng 6 và thiết kế công nghiệp vào hạng 3. ''Planetizen 2012'' xếp hạng chương trình Thạc sĩ Quy hoạch đô thị của Virginia Tech vào hạng 19 toàn quốc, cao nhất trong tiểu bang Virginia và vùng [[Appalachian]]. Chương trình này cũng nằm trong số những chương trình tốt nhất về Công nghệ, Quy hoạch Sử dụng đất, Quy hoạch môi trường, và quản lý phát triển.<ref>{{chúChú thích web
|titletiêu đề=Planetizen Overall Top 25
|url=http://www.planning.calpoly.edu/prospective/documents/V-03d%20Planetizen%202012.pdf
|work=Planetizen Guide
|publishernhà xuất bản=Planetizen
|accessdatengày truy cập=ngày 30 tháng 9 năm 2011
}}</ref>
 
Cũng theo US News & World Report, Trung tâm Quản lý Công (CPAP) của Virginia Tech xếp hạng 10% trong khối các trường sau đại học về Public Affairs và xếp thứ 17 về Quản lý Công.<ref>{{chúChú thích web
|titletiêu đề=Best Public Affairs Programs
|url=http://grad-schools.usnews.rankingsandreviews.com/best-graduate-schools/top-public-affairs-schools/public-affairs-rankings
|work=Best Grad Schools
|publishernhà xuất bản=U.S. News & World Report
|accessdatengày truy cập=ngày 23 tháng 11 năm 2013
}}</ref> Chương trình thạc sĩ Hành chính công (MPA) là một trong những chương trình hàng đầu Hoa Kỳ và thứ nhất trong tiểu bang Virginia. Eduniversal xếp chương trình Nội Ngoại vụ vào hạng 27 [[Bắc Mỹ]] ([[Hoa Kỳ]] và [[Canada]]).<ref>{{chúChú thích web|url=http://www.spia.vt.edu/programs |titletiêu đề=Programs in SPIA |publishernhà xuất bản=School of Public and International Affairs |datengày tháng=ngày 17 tháng 9 năm 2012 |accessdatengày truy cập=ngày 23 tháng 11 năm 2013}}</ref>
 
[[Tập tin:Cowgill Hall Virginia Tech.JPG|thumb|right|200px|Cowgill Hall, home to the College of Architecture and Urban Studies]]
 
Các chương trình của Viện Tài nguyên Môi trường liên tục xếp hạng nhất toàn quốc. Chương trình Môi trường hoang dã xếp thứ 1, chương trình ngư học xếp thứ 2. Trong một nghiên cứu đã xuất bản gần đây về tầm ảnh hưởng tới nghiên cứu lâm nghiệp ở Bắc Mĩ, Tạp chí Lâm học đã xếp Virginia Tech thứ 2 về điểm tổng thể và thứ 3 về mức độ trích dẫn và lượng bài báo đã xuất bản. Chương trình nghiên cứu sản phẩm từ gỗ và lâm nghiệp được đánh giá cao bởi Tổ chức Khoa học và Kỹ thuật Gỗ,<ref>{{chúChú thích web|url=http://www.swst.org |titletiêu đề=swst |publishernhà xuất bản=Society of Wood Science and Technology |datengày tháng=ngày 17 tháng 3 năm 2010 |accessdatengày truy cập=ngày 14 tháng 8 năm 2010}}</ref> và được xem là một trong những chương trình tốt nhất ở Bắc Mĩ. Virginia Tech được xếp vào nhóm "RU/VH" (viện đại học tập trung nghiên cứ chuyên sâu) theo Carnegie Classification of Institutions of Higher Education.
 
Tại Khoa Giáo dục, chương trình Giáo dục Kỹ thuật và Nghề được xếp hạng 4 toàn quốc do ''U.S. News and World'' bầu chọn (2010), và chương trình Công nghệ và Thiết kế Giảng dạy xếp thứ một trong số 9 chương trình hàng đầu của nhóm ngành này.<ref>{{chú thích sách|last=Branch|first=R.M.|title=Educational Media and Technology Yearbook 2008.|year=2008|publisher=Libraries Unltd Inc|location=Westport, CT|isbn=1-59158-647-X}}</ref>
 
==Nghiên cứu==
Virginia Tech gây quỹ được 454 triệu đô la Mĩ cho các chương trình nghiên cứu trong năm 2012, xếp hạng 40 trên toàn quốc, theo Quỹ Khoa học Quốc gia (NSF). Bởi vậy, Virginia Tech đánh dấu năm thứ 13 tăng trưởng về nghiên cứu dưới thời Hiệu trưởng Charles W. Steger, trong đó ngân sách cho nghiên cứu tăng gần gấp đôi, từ 192,7 triệu đô la Mĩ năm 2000. Là viện đại học duy nhất của Virginia lọt vào top 50 của bảng xếp hạng NSF về chi tiêu cho nghiên cứu, Virginia Tech xếp thứ 23 cho khối các trường công lập. Chi tiêu cho nghiên cứu của VT đứng vào nhóm 5% trong hơn 900 viện đại học trên toàn quốc. Hàng năm, đại học này nhận hàng nghìn khoản chi phí để thực hiện nghiên cứu từ các nhà tài trợ khác nhau. Các nhà nghiên cứu theo đuổi các khám phá về nông nghiệp, công nghệ sinh học, công nghệ điện toán và truyền thông, y tế, giao thông, quản lý năng lượng (bao gồm quản lý công nghệ [[tế bào nhiên liệu]] và điện), an ninh, phát triển bền vững, và các ngành kỹ thuật, khoa học, công nghệ và nhân văn khác. Nghiên cứu này mang đến 35 bằng phát minh và 17 bằng cấp và hiệp ước trong năm 2013.<ref>{{chúChú thích web|titletiêu đề=University Facts & Figures, 2013-14|url=http://www.vt.edu/about/facts-figures-2014.pdf|work=University Facts & Figures, 2013-14|publishernhà xuất bản=Virginia Tech Office of University Relations, Marketing and Publications|accessdatengày truy cập=ngày 12 tháng 3 năm 2014}}</ref>
 
{| class="wikitable plainrowheaders"
|+ Research Expenditures Fiscal Years 2009–2012 <ref>{{chúChú thích web|titletiêu đề=2013-14 University Facts and Figures|url=http://www.vt.edu/about/facts-figures-2014.pdf|publishernhà xuất bản=Virginia Tech Office of University Relations, Marketing and Publications|accessdatengày truy cập=ngày 12 tháng 3 năm 2014}}</ref>
|-
! scope="row" | 2009
Dòng 138:
 
===Virginia Tech Transportation Institute (VTTI)===
[http://www.vtti.vt.edu/ Viện Giao thông Virginia Tech], tên ban đầu là Trung tâm Nghiên cứu Giao thông từ năm 1988, bao gồm 350 nhân viên và sử dụng 40 triệu đô la Mỹ tài trợ hàng năm cho nghiên cứu (theo giá 2013). Hàng năm, VTTI đào tạo hơn 100 sinh viên đại học và sau đại học tại Virginia Tech và xuất bản hơn 140 bài báo.<ref>{{chúChú thích web|url=http://www.vtti.vt.edu/about/about-vtti.html | titletiêu đề=About Virginia Tech Transportation Institute | accessdatengày truy cập=ngày 20 tháng 5 năm 2014 }}</ref>
 
Sử mệnh của VTTI là tiến hành các nghiên cứu về giao thông để đảm bảo an toàn về tính mạng, tiết kiệm thời gian, tiền bạc, và bảo vệ môi trường. VTTI phát triển và thử nghiệm các thiết bị, công nghệ, và ứng dụng tiên tiến về an toàn giao thông. Nghiên cứu ở VTTI có nhiều ảnh hưởng tới chính sách về giao thông, điển hình là thông qua nghiên cứu về phân tán khi lái xe <ref>{{chúChú thích web|url=http://www.fcc.gov/guides/texting-while-driving|titletiêu đề=The Dangers of Texting While Driving|work=fcc.gov}}</ref> and commercial hour-of-service.<ref>{{chúChú thích web|url=http://www.gpo.gov/fdsys/pkg/CHRG-110shrg74983/html/CHRG-110shrg74983.htm|titletiêu đề=- OVERSIGHT OF THE FEDERAL TRUCK DRIVER HOURS-OF-SERVICE RULES AND TRUCK SAFETY|work=gpo.gov}}</ref>
 
VTTI xúc tiến các nghiên cứu ứng dụng để giải quyết các vấn đề về giao thông trên các phương diện như xe cơ giới, tài xế, hạ tầng giao thông, vật liệu, và môi trường. Nghiên cứu nổi bật nhất là nghiên cứu về lái xe. Các nghiên cứu này sử dụng hệ thống thu thập dữ liệu của VTTI thông qua các video về hành vi và điều kiện lái xe. Các hệ thống này được lắp đặt tại hơn 4.000 xe hơi, xe tải thương mại, và xe gắn máy.<ref>{{chúChú thích web|url=http://www.vtti.vt.edu/about/about-vtti.html|titletiêu đề=About Virginia Tech Transportation Institute - Virginia Tech Transportation Institute - Virginia Tech|datengày tháng=ngày 26 tháng 10 năm 2012|work=vt.edu}}</ref>
 
==Các đời Hiệu trưởng==
{| class="wikitable plainrowheaders"
|+ Virginia Tech presidents <ref>{{chúChú thích web|titletiêu đề=Past Presidents and Bios, Virginia Tech|url=http://www.president.vt.edu/presidents/presidents.html|accessdatengày truy cập=ngày 9 tháng 3 năm 2014}}</ref>
|-
! scope="row" | [[Charles Landon Carter Minor]]