Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Taharqa”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 25:
| burial = Kim tự tháp Nu.1 (Nuri)
}}
'''Nefertemkhure Taharqa''' (hay '''Taharqo''') là pharaon thứ tư của [[Vương triều thứ Hai Mươi Lăm của Ai Cập|Vương triều thứ 25]] trong lịch sử [[Ai Cập cổ đại]] và là vua của [[Vương quốc Kush]], cai trị trong khoảng năm 690 – 664 TCN<ref>Kenneth Kitchen (1996), ''The Third Intermediate Period in Egypt (1100–650 BC)'', Warminster: Aris & Phillips Limited, tr.161, 380-391 [[ISBN]] [[Đặc biệt:Nguồn sách/978-0856682988|978-0856682988]]</ref>.
 
== Gia quyến ==
Dòng 43:
* Thái tử '''Ushankhuru''', xuất hiện cùng với cha mình trên tấm bia chiến thắng của vua người [[Assyria]] [[Esarhaddon]]. Cả hai cha con được mô tả là những tù binh, đang bị trói và quỳ trước Esarhaddon<ref>{{Chú thích web|url=https://en.wikipedia.org/wiki/Victory_stele_of_Esarhaddon|tiêu đề=Victory stele of Esarhaddon}}</ref><ref>Anthony Spalinger (1974). "''Esarhaddon and Egypt: an analysis of the First Invasion of Egypt''". Orientalia 43, tr.295-326</ref>.
*Công chúa '''Yeturow''' và '''Khalese''', đều kết hôn với vua [[Atlanersa]]<ref name=":4" /><ref>Tormod Eide (1996), ''[https://www.researchgate.net/profile/Richard_Pierce2/publication/216645445_Fontes_Historiae_Nubiorum_Textual_sources_for_the_history_of_the_Middle_Nile_Region_between_the_Eighth_Century_BC_and_the_Sixth_Century_AD_Vol_II_From_the_Mid-Fifth_to_the_First_Ce Fontes Historiae Nubiorum: From the eighth to the mid-fifth century BC]'', NXB Đại học Bergen, tr.210 {{Isbn|9788299141161}}</ref>.
*'''[[TantamaniAtlanersa]]''' (?)<ref name=":1" />, kế vị Taharqa.
 
== Trị vì ==