Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Wasabi”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Ngomanh123 (thảo luận | đóng góp)
n Đã lùi lại sửa đổi của 1.55.180.154 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của Newone
→‎top: clean up
Dòng 14:
| binomial_authority = (Miq.) Koidz., 1930
}}
'''Wasabi''' ([[tiếng Nhật]]: わさび, ワサビ, 山葵, nguyên thủy viết là 和佐比; [[danh pháp hai phần]]: '''''Eutrema japonicum'''''<ref>{{chúChú thích web|url=http://www.theplantlist.org/tpl1.1/record/kew-2805492| titletiêu đề=''Eutrema japonicum''|accessdatengày truy cập=ngày 15 tháng 6 năm 2013| authortác giả 1=The Plant List | yearnăm =2010}}</ref>, đồng nghĩa: ''Cochlearia wasabi'', ''Wasabi japonica'', ''Lunaria japonica'', ''Wasabia wasabi'', ''Wasabia pungens'') là một thành viên của [[họ Cải]] (Brassicaceae), có họ hàng với các loài [[cải bắp]], [[cải ngựa]], [[cải dầu]] và [[mù tạt]]. Được biết đến như là "cải ngựa Nhật Bản", [[rễ]] (củ) của nó được dùng làm [[gia vị]] và có vị cay cực mạnh. Vị cay của nó giống như của [[mù tạt]] hơn là vị cay của [[capsaicin]] trong [[ớt]], sinh ra hơi có tác dụng kích ứng [[mũi]] hơn là tác dụng lên [[lưỡi]]. Loài cây này mọc tự nhiên dọc theo lòng suối trong các thung lũng triền sông miền núi ở [[Nhật Bản]]. Các loài khác trong chi này như ''W. koreana'' và ''W. tetsuigi'' cũng dược sử dụng làm gia vị. Hai [[giống cây trồng]] chính trên thương trường là ''W. japonica'' var. ''Daruma'' và var. ''Mazuma'', nhưng còn có nhiều giống khác.
 
== Sử dụng ==