Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phần lồi địa hình”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up using AWB |
clean up |
||
Dòng 1:
[[tập tin:prominence_definition.svg|thumb|Các mũi tên đứng thể hiện '''phần lồi địa hình''' của ba đỉnh trên một hòn đảo. Các đường nét đứt nằm ngang thể hiện các [[đường đồng mức]] thấp nhất không bao quanh đỉnh núi cao hơn. Những mũi tên cong chỉ ra từ một đỉnh cao đến núi mẹ của nó.]]
Trong [[bản đồ địa hình]], '''phần lồi địa hình''' đặc trưng bởi độ chênh [[Cao độ
== Tham khảo ==
Dòng 7:
== Xem thêm ==
* [[Danh sách các nước theo điểm cao cực trị]]
* [[Các đỉnh siêu nổi bật]] ([[:en:Ultra prominent peak
* [[Danh sách các đỉnh núi theo độ nổi bật]] ([[:en:List of peaks by prominence
{{Commonscat |prominences}}
Dòng 26:
* [http://bivouac.com/PgxPg.asp?PgxId=190 Mountain Hierarchy using Prominence Islands]
* [https://web.archive.org/web/20050404082156/http://www.casa.ucl.ac.uk/research/surface_network.htm Surface Network Modelling] on the Center for Advanced Surface Analysis website
*{{Chú thích web|url=http://www.casa.ucl.ac.uk/working_papers/Paper43.pdf |tiêu đề=Surface Network Modelling |
* [http://www.ii.uib.no/~petter/mountains/colorado_finest.html The 100 most prominent peaks in Colorado]
* [http://www.rhb.org.uk/ Alan Dawson's ''The Relative Hills of Britain'']
|