Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Khối núi Annapurna”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n replaced: . → . (2), : → :, tháng 2 19 → tháng 2 năm 19, tháng 6 19 → tháng 6 năm 19, language=German → language=Đức using AWB
Dòng 18:
| coordinates = {{coord|28|35|46|N|83|49|13|E|type:mountain_region:NP_scale:100000|format=dms|display=inline,title}}
| coordinates_ref =
| first_ascent = 3 tháng 6 năm 1950<br />[[Maurice Herzog]] và [[Louis Lachenal]]<br />(Lên đỉnh vào mùa đông đầu tiên 3 tháng 2 năm 1987 [[Jerzy Kukuczka]] và [[Artur Hajzer]])
| easiest_route = Mặt tây bắc
}}
 
'''Khối núi Annapurna''' ([[tiếng Phạn|tiếng Sanskrit]], [[tiếng Nepal|Nepal]], [[tiếng Newar|Newar]]: अन्नपूर्णा) Annapurna (Phạn ngữ, Nepal, Newar: अन्नपूर्णा) là một khối núi ở dãy [[Himalaya]] ở miền trung bắc [[Nepal]], bao gồm một đỉnh cao hơn 8.000 mét (26.000 &nbsp;ft), mười ba đỉnh trên 7.000 mét và hơn 16.000 mét (hơn 6.000 mét) 20.000 &nbsp;ft). <ref>{{Cite journal|author=H. Adams Carter| title=Classification of the Himalaya|journal=American Alpine Journal|volume=27|issue=59|pages=127–9|year=1985|url=http://c498469.r69.cf2.rackcdn.com/1985/109_carter_himalaya_aaj1985.pdf|accessdate=2011-05-01}}</ref> Cụm núi này dài 55 &nbsp;km (34 dặm), và bị chặn bởi Hẻm Núi Gandaki Kali ở phía tây, sông Marshyangdi ở phía bắc và phía đông và Thung lũng Pokhara về phía nam. Ở cuối phía tây, khối núi chứa một lưu vực cao gọi là Khu bảo tồn Annapurna. Annapurna I Main là ngọn núi cao thứ mười trên thế giới ở độ cao trên mực nước biển 8.091 &nbsp;m (26.545 &nbsp;ft).
 
Toàn bộ quần đảo và khu vực xung quanh được bảo vệ trong Khu Bảo tồn Annapurna 7.62 km2 (2.946 sq²), khu bảo tồn đầu tiên và lớn nhất ở Nepal. Khu Bảo tồn Annapurna là nơi có nhiều chuyến đi bộ tầm cỡ thế giới, bao gồm cả [[Đường vòng quanh Annapurna]].
 
Theo lịch sử, những đỉnh núi Annapurna nằm trong những ngọn núi nguy hiểm nhất trên thế giới để leo lên, mặc dù trong lịch sử gần đây nhất, chỉ sử dụng số liệu từ năm 1990 và sau đó, Kangchenjunga có tỷ lệ tử vong cao hơn. Vào tháng 3 năm 2012, đã có 191 cuộc đi lên đỉnh Annapurna I Main và 61 người thiệt mạng trên núi. <ref name="econdailychart">{{cite news| url= https://www.economist.com/blogs/graphicdetail/2013/05/daily-chart-18 | title= Stairway to heaven| date=May 29, 2013|publisher= The Economist| accessdate=2013-05-30 }}</ref> [[ Tỉ lệ tử vong so với đỉnh (32%) là mức cao nhất của bất kỳ ngọn núi cao trên tám ngàn mét. Đặc biệt, việc đi lên ở mặt phía nam được coi là một trong chuyến leo khó khăn nhất của mọi chuyến leo núi. Vào tháng 10 năm 2014, ít nhất 43 người đã thiệt mạng do bão tuyết và tuyết lở ở và xung quanh Annapurna, một thảm họa leo núi tồi tệ nhất của Nepal.<ref name=BBC29672358>{{cite news|title=Nepal Annapurna: Climbing disaster toll reaches 39|url=http://www.bbc.co.uk/news/world-asia-29672358|work=BBC News | date=18 October 2014}}</ref>
 
Annapurna là một tên tiếng Phạn (giống cái) Có nghĩa đen là "(Cô ấy) no ứ với thức ăn", nhưng thường được dịch là Nữ thần Thu hoạch. Theo Devdutt Pattanaik, Annapoorna devi là "... nữ thần bếp phổ biến và vượt thời gian ... người mẹ nuôi ăn. Nếu không có bà ấy có sự đói khát, một nỗi sợ hãi phổ quát: Điều này khiến Annapurna trở thành nữ thần phổ quát ... Đền thờ nổi tiếng nhất của cô ấy nằm ở [[Varanasi]], bên bờ sông [[Ganges]]. " Sự kết hợp của bà với việc cho ăn (sự giàu có) theo thời gian bà trở thành Lakshmi, nữ thần của sự giàu có.<ref>Pattanaik (2009), pp. 25, 27.</ref>
 
==Địa lý==
Khối núi Annapurna bao gồm 6 đỉnh nổi bật về địa hình có cao độ trên {{convert|7200|m|ft|-1|abbr=on}} :
{| border=0
|-
Dòng 38:
|[[Annapurna II]] ||7,937 m ||(26,040&nbsp;ft) <small>[[Danh sách núi cao nhất thế giới|Ranked 16th]]; [[Topographic prominence|Prominence]]=2,437 m</small> ||{{Coord|28.539|N|84.137|E|type:mountain_region:NP|name=Annapurna II}}
|-
|[[Annapurna III]] ||7,555 m ||(24,786&nbsp;ft) <small>[[Danh sách núi cao nhất thế giới|hạng 42]]; [[Topographic prominence|Prominence]]=703 m</small> ||{{Coord|28.585|N|84.000|E|type:mountain_region:NP|name=Annapurna III}}
|-
|[[Annapurna IV]] ||7,525 m ||(24,688&nbsp;ft) ||{{Coord|28.539|N|84.087|E|type:mountain_region:NP|name=Annapurna IV}}
Dòng 86:
== Liên kết ngoài ==
{{Commons|Annapurna}}
* {{cite web|url=http://www.himalaya-info.org/Map%20annapurna_himal.htm |title=Annapurna |website= Himalaya-Info.org |language=GermanĐức}}
* {{cite web|url=http://www.summitpost.org/annapurna-i/150258|title= Annapurna |website= Summitpost}}
 
{{Danh sách đỉnh núi cao trên 8000 mét<!-- Link đỏ hoặc chưa có Interwiki -->}}
 
[[CategoryThể loại:Eight-thousanders of the Himalayas]]
[[Thể loại:Núi Nepal]]
[[CategoryThể loại:Mountain ranges of Nepal]]